Câu hỏi:

10/12/2025 19 Lưu

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right|.\) Khẳng định nào sau đây là sai?

a) \(f\left( x \right)\)liên tục tại \(x =  - 1.\)       

Đúng
Sai

b) \(f\left( x \right)\)có đạo hàm tại \(x =  - 1.\)

Đúng
Sai

c) \(f\left( { - 1} \right) = 0.\)  

Đúng
Sai
d) \(f\left( x \right)\)đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x =  - 1.\)
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

\(f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| = \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right), & \\ - \left( {x + 1} \right),\end{array} \right.\)nếu \(\begin{array}{l}x \ge  - 1\\x <  - 1\end{array}\)

\(f\left( { - 1} \right) = 0 \Rightarrow \)Phương án C đúng.

\(f\left( x \right) \ge 0,\forall x. & f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x =  - 1 \Rightarrow \) Phương án D đúng.

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \left( {x + 1} \right) = 0. &  & \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \left( { - x - 1} \right) = 0. &  \Rightarrow \] Phương án A đúng.

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x - \left( { - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ - }} \frac{{ - x - 1}}{{x + 1}} =  - 1, & \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x - \left( { - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{x + 1}} = 1.\]

Suy ra không tồn tại giới hạn của tỷ số \[\frac{{f\left( x \right) - f\left( { - 1} \right)}}{{x - \left( { - 1} \right)}}\] khi \[x \to  - 1.\]

Do đó hàm số đã cho không có đạo hàm tại \(x =  - 1.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Gọi \(S\) là tập hợp các số có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số \(0;1;2;3\); 4; 5; 6; 7. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc tập hợp \(S\), tính xác suất để số chọn được chia hết cho 15.

Lời giải

Trả lời: \(\frac{{83}}{{735}}\)

Số phần tử của tập hợp \(S\) là \(A_8^4 - A_7^3 = 1470\) (phần tử).

Số có 4 chữ số có dạng \(\overline {abcd} \).

Gọi \(A\) là biến cố "Số chọn được có dạng \(\overline {abc0} \) có tổng các chũ số chia hết cho 3 ", \(B\) là biến cố "Số chọn được có dạng \(\overline {abc5} \) có tổng các chữ số chia hết cho 3".

Khi đó biến cố "Số chọn được chia hết cho 15" là \(A \cup B\).

Nếu \(d = 0\), bộ 3 số \((a;b;c)\) có tổng \(a + b + c\) chia hết cho 3. Ta có các bộ số thoả mãn là: \((1;2;3),(1;2;6),(1;3;5),(1;4;7),(1;5;6),(2;3;4),(2;3;7),(2;4;6),(2;6;7)\), \((3;4;5),(3;5;7),(4;5;6),(5;6;7)\).

Từ các bộ số này có thể lập được \(13.3! = 78\) (số). Suy ra \(P(A) = \frac{{78}}{{1470}} = \frac{{13}}{{245}}\).

Nếu \(d = 5\), bộ 3 số \((a;b;c)\) có tổng \(a + b + c + 5\) chia hết cho 3, ta có các bộ thoả mãn là: \((0;1;3),(0;1;6),(0;2;5),(0;3;4),(0;3;7),(0;4;6),(1;2;7),(1;3;6),(1;4;5)\), \((2;3;5),(0;6;7),(1;5;7),(2;4;7),(2;5;6),(3;4;6),(3;6;7),(4;5;7)\).

Từ các bộ số này có thể lập được \(7.4 + 10.3! = 88\) (số). Suy ra \(P(B) = \frac{{88}}{{1470}} = \frac{{44}}{{735}}\).

Ta có: \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) = \frac{{13}}{{245}} + \frac{{44}}{{735}} = \frac{{83}}{{735}}\).

Vậy xác suất để chọn được số chia hết cho 15 tử tập hợp \(S\) là \(\frac{{83}}{{735}}\).

Lời giải

Trả lời: \(0\).                 

Lời giải

 \(y = {x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 2m - 3\).

w Mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1\) đều có hệ số góc dương \( \Leftrightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 2m - 3 > 0\,,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 3\left( {2m - 3} \right) < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 9 < 0\,(VN)\).

 Vậy không có giá trị của tham số \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) là đoạn \(BC\).

Đúng
Sai

b) \[BC \bot \left( {SAB} \right)\].

Đúng
Sai

c) Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) là đoạn \(AB\).

Đúng
Sai
d) \[SB \bot BC\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(y = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}\).  

B. \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).  
C. \(y = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\). 
D. \(y = {3^x}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP