Câu hỏi:

10/12/2025 20 Lưu

Một chiếc túi chứa 5 quả bóng màu đỏ và 6 quả bóng màu xanh có cùng kích thước và khối lượng. Lần lượt lấy ngẫu nhiên một quả bóng rồi trả lại vào túi. Tính xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh sau 2 lượt lấy

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời: \(\frac{{36}}{{121}}\)

Ta có sơ đồ cây như sau:

Một chiếc túi chứa 5 quả bóng màu đỏ và 6 quả bóng màu xanh có cùng kích thước và khối lượng. Lần lượt lấy ngẫu nhiên một quả bóng rồi trả lại vào túi. Tính xác suất lấy được hai quả bóng màu xanh sau 2 lượt lấy (ảnh 1)

Trong đó: Đ là biến cố "Lấy được quả bóng màu đỏ”, X là biến cố "Lấy được quả bóng màu xanh".

Dựa vào sơ đồ cây, xác suất lấy 2 bóng xanh sau 2 lượt là \({\left( {\frac{6}{{11}}} \right)^2} = \frac{{36}}{{121}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Gọi \(S\) là tập hợp các số có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số \(0;1;2;3\); 4; 5; 6; 7. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc tập hợp \(S\), tính xác suất để số chọn được chia hết cho 15.

Lời giải

Trả lời: \(\frac{{83}}{{735}}\)

Số phần tử của tập hợp \(S\) là \(A_8^4 - A_7^3 = 1470\) (phần tử).

Số có 4 chữ số có dạng \(\overline {abcd} \).

Gọi \(A\) là biến cố "Số chọn được có dạng \(\overline {abc0} \) có tổng các chũ số chia hết cho 3 ", \(B\) là biến cố "Số chọn được có dạng \(\overline {abc5} \) có tổng các chữ số chia hết cho 3".

Khi đó biến cố "Số chọn được chia hết cho 15" là \(A \cup B\).

Nếu \(d = 0\), bộ 3 số \((a;b;c)\) có tổng \(a + b + c\) chia hết cho 3. Ta có các bộ số thoả mãn là: \((1;2;3),(1;2;6),(1;3;5),(1;4;7),(1;5;6),(2;3;4),(2;3;7),(2;4;6),(2;6;7)\), \((3;4;5),(3;5;7),(4;5;6),(5;6;7)\).

Từ các bộ số này có thể lập được \(13.3! = 78\) (số). Suy ra \(P(A) = \frac{{78}}{{1470}} = \frac{{13}}{{245}}\).

Nếu \(d = 5\), bộ 3 số \((a;b;c)\) có tổng \(a + b + c + 5\) chia hết cho 3, ta có các bộ thoả mãn là: \((0;1;3),(0;1;6),(0;2;5),(0;3;4),(0;3;7),(0;4;6),(1;2;7),(1;3;6),(1;4;5)\), \((2;3;5),(0;6;7),(1;5;7),(2;4;7),(2;5;6),(3;4;6),(3;6;7),(4;5;7)\).

Từ các bộ số này có thể lập được \(7.4 + 10.3! = 88\) (số). Suy ra \(P(B) = \frac{{88}}{{1470}} = \frac{{44}}{{735}}\).

Ta có: \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) = \frac{{13}}{{245}} + \frac{{44}}{{735}} = \frac{{83}}{{735}}\).

Vậy xác suất để chọn được số chia hết cho 15 tử tập hợp \(S\) là \(\frac{{83}}{{735}}\).

Lời giải

Trả lời: \(0\).                 

Lời giải

 \(y = {x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 2m - 3\).

w Mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1\) đều có hệ số góc dương \( \Leftrightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 2m - 3 > 0\,,\,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 3\left( {2m - 3} \right) < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 9 < 0\,(VN)\).

 Vậy không có giá trị của tham số \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) là đoạn \(BC\).

Đúng
Sai

b) \[BC \bot \left( {SAB} \right)\].

Đúng
Sai

c) Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) là đoạn \(AB\).

Đúng
Sai
d) \[SB \bot BC\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Đồ thị hai hàm số đối xứng nhau qua đường thẳng \(y =  - x\).

Đúng
Sai

b) Tập xác định của hai hàm số trên là \(\mathbb{R}\).

Đúng
Sai

c) Đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại đúng một điểm.

Đúng
Sai
d) Hai hàm số trên đều nghịch biến trên tập xác định của nó.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP