Câu hỏi:

10/12/2025 3 Lưu

Trong một hộp kín có 10 mảnh giấy có kích thước giống nhau được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên hai lần, mỗi lần một mảnh và không trả lại hộp. Gọi \(A\) là biến cố "Lần 1 lấy được mảnh giấy đánh số lẻ" và \(B\) là biến cố "Lần 2 lấy được mảnh giấy đánh số lẻ”. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hai biến cố \(A\) và \(B\) là độc lập

B. Số phần tử của biến cố giao \(A \cap B\) là 20

C. Số phần tử của biến cố hợp \(A \cup B\) là 20

D. Số phần tử của biến cố \(B\) là 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B. Số phần tử của biến cố giao \(A \cap B\) là 20

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: \( \approx {73,4^^\circ }\)

 Cho hình hộp chữ nhật ABCD .A'B'C'D' có AB = a,AD = 2a,AA' = 3a. Tính góc phẳng nhị diện [A',BD,A]? (ảnh 1)

Kẻ \(AI \bot BD\). Mà \(BD \bot {A^\prime }A \Rightarrow BD \bot \left( {A{A^\prime }I} \right)\)

\(\begin{array}{l}{\rm{ Ta c\'o : }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{A^\prime }BD} \right) \cap (ABD) = BD}\\{{\mathop{\rm Trong}\nolimits} (ABD),AI \bot BD}\\{{\mathop{\rm Trong}\nolimits} \left( {{A^\prime }BD} \right),{A^\prime }I \bot BD}\end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left[ {{A^\prime },BD,A} \right] = \widehat {{A^\prime }IA}\end{array}\)

Ta có: \(AI = \frac{1}{{\sqrt {\frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}}} }} = \frac{1}{{\sqrt {\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{(2a)}^2}}}} }} = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}a\)

Xét \(\Delta A{A^\prime }I\) vuông tại \(A:\tan \widehat {{A^\prime }IA} = \frac{{{A^\prime }A}}{{AI}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\frac{{2\sqrt 5 }}{5}a}} = \frac{{3\sqrt 5 }}{2} \Rightarrow \widehat {{A^\prime }IA} \approx {73,4^^\circ }\)

Câu 2

a) \(2y' + y'' = \sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\).

Đúng
Sai

b) \(2y + y'.{\rm{tan}}x = 0\).

Đúng
Sai
c) \(4y - y'' = 2\).
Đúng
Sai
d) \(4y' + y''' = 0\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Ta có \(y' = \sin 2x\), \(y'' = 2{\rm{cos}}2x\), \(y''' =  - 4\sin 2x\).

\(2y' + y'' = 2\left( {\sin 2x + {\rm{cos}}2x} \right) = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\),

\[2y + y'.{\rm{tan}}x = 2{\sin ^2}x + 2\sin x.{\rm{cos}}x.{\rm{tan}}x = 4{\sin ^2}x\],

\[4y - y'' = 4{\sin ^2}x - 2{\rm{cos}}2x = 2 - 4{\rm{cos2x}}\],

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(y' = \frac{3}{{\left( {3x + 2} \right)\ln 3}}\).

B. \(y' = \frac{1}{{\left( {3x + 2} \right)\ln 3}}\).  
C. \(y' = \frac{1}{{\left( {3x + 2} \right)}}\).   
D. \(y' = \frac{3}{{\left( {3x + 2} \right)}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.\(y = {\left( {\frac{{\rm{e}}}{\pi }} \right)^x}\).  

B. \(y = {\left( {\frac{2}{{\rm{e}}}} \right)^x}\). 
C. \(y = {\left( {\sqrt 2 } \right)^x}\).
D. \(y = {\left( {0,5} \right)^x}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[y + 16 =  - 9\left( {x + 3} \right)\].  

B. \[y - 16 =  - 9\left( {x - 3} \right)\].  
C. \[y =  - 9\left( {x + 3} \right)\]. 
D. \[y - 16 =  - 9\left( {x + 3} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP