Kết quả thống kê lượng cỏ của một con bò ăn trong vòng 5 tháng lần lượt như sau:
Tháng 1: 450 kg; Tháng 2: 480 kg; Tháng 3: 360 kg; Tháng 4: 420 kg; Tháng 5: 390 kg.
a) Hoàn thành bảng sau:
Lượng cỏ bò đã ăn từ tháng 1 đến tháng 5
Tháng
1
2
3
4
5
Lượng cỏ (kg)
b) Hoàn thành biểu đồ sau:
c) Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Lượng cỏ trung bình mỗi tháng mà con bò đó đã ăn là ………………………….
- Nếu trong vòng một năm ăn cùng một lượng cỏ trung bình mỗi tháng như vậy thì con bò đó có thể ăn ……….. kg cỏ trong một năm.
Kết quả thống kê lượng cỏ của một con bò ăn trong vòng 5 tháng lần lượt như sau:
Tháng 1: 450 kg; Tháng 2: 480 kg; Tháng 3: 360 kg; Tháng 4: 420 kg; Tháng 5: 390 kg.
a) Hoàn thành bảng sau:
Lượng cỏ bò đã ăn từ tháng 1 đến tháng 5
|
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Lượng cỏ (kg) |
|
|
|
|
|
b) Hoàn thành biểu đồ sau:
c) Viết tiếp vào chỗ chấm:
- Lượng cỏ trung bình mỗi tháng mà con bò đó đã ăn là ………………………….
- Nếu trong vòng một năm ăn cùng một lượng cỏ trung bình mỗi tháng như vậy thì con bò đó có thể ăn ……….. kg cỏ trong một năm.
Quảng cáo
Trả lời:
a)
Lượng cỏ bò đã ăn từ tháng 1 đến tháng 5
|
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Lượng cỏ (kg) |
450 |
480 |
360 |
420 |
390 |
c)
- Lượng cỏ trung bình mỗi tháng mà con bò đó đã ăn là 420 kg
- Nếu trong vòng một năm ăn cùng một lượng cỏ trung bình mỗi tháng như vậy thì con bò đó có thể ăn 5 040 kg cỏ trong một năm.
Giải thích
Từ biểu đồ, lượng cỏ bò ăn trong 5 tháng lần lượt là 450kg, 480kg, 360kg, 420kg, 390 kg.
Tổng lượng cỏ bò ăn trong 5 tháng là 450 + 480 + 360 + 420 + 390 = 2 110 (kg)
Lượng cỏ trung bình mỗi tháng là 2 110 : 5 = 420 (kg)
Trong một năm (12 tháng), lượng cỏ bò ăn là 420 × 12 = 5 040 (kg)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Số thập phân |
Làm tròn đến hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng phần mười |
Làm tròn đến hàng phần trăm |
|
1,098 |
1 |
1,1 |
1,10 |
|
17,345 |
17 |
17,3 |
17,35 |
|
109,602 |
110 |
109,6 |
109,60 |
|
0,993 |
1 |
1,0 |
0,99 |
|
99,095 |
99 |
99,1 |
99,10 |
Lời giải
a) \[\frac{3}{7}\] và \[\frac{5}{9}\]
Ta có: \[\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{27}}{{63}}\]
\[\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{35}}{{63}}\]
Do đó: \[\frac{5}{9}\] > \[\frac{3}{7}\](\[\frac{{35}}{{63}}\] > \[\frac{{27}}{{63}}\])
b) \[\frac{6}{7}\] và \[\frac{7}{6}\]
Ta có: \[\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 6}}{{7 \times 6}} = \frac{{36}}{{42}}\]
\[\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 7}}{{6 \times 7}} = \frac{{49}}{{42}}\]
Do đó: \[\frac{7}{6}\] > \[\frac{6}{7}\] (\[\frac{{49}}{{42}}\] > \[\frac{{36}}{{42}}\])
c) \[\frac{9}{{10}}\] và \[\frac{2}{{14}}\]
Ta có: \[\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 7}}{{10 \times 7}} = \frac{{63}}{{70}}\]
\[\frac{2}{{14}} = \frac{{2 \times 5}}{{14 \times 5}} = \frac{{10}}{{70}}\]
Do đó: \[\frac{9}{{10}}\] > \[\frac{2}{{14}}\] (\[\frac{{63}}{{70}}\] > \[\frac{{10}}{{70}}\])
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
