Câu hỏi:

11/12/2025 11 Lưu

Một chuyển động xác định bởi phương trình \(S\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} - 9t + 2\). Trong đó \(t\) được tính bằng giây, \(S\) được tính bằng mét. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Vận tốc của chuyển động bằng \(0\)khi \(t = 0\,{\rm{s}}\) hoặc \(t = 2\,{\rm{s}}.\)

Đúng
Sai

b) Gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 3\,{\rm{s}}\) là \(12\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\).

Đúng
Sai

c) Gia tốc của chuyển động bằng \(0\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}\) khi \(t = 0\,{\rm{s}}\).

Đúng
Sai
d) Vận tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 2\,{\rm{s}}\) là \(v = 18\;{\rm{m/s}}.\)
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Vận tốc của chuyển động tại thời điểm \(t\) có phương trình là \(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = 3{t^2} - 6t - 9.\)

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t\) có phương trình là \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 6t - 6.\)

Tại thời điểm \(t = 3\,{\rm{s}}\) ta có \(a\left( 3 \right) = 6.3 - 6 = 12\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Phương trình có nghiệm dương nếu \[m > 0\].

Đúng
Sai

b) Phương trình luôn có nghiệm với mọi \[m\].   

Đúng
Sai

c) Phương trình luôn có nghiệm duy nhất \[x = {\log _3}\left( {m + 1} \right)\].      

Đúng
Sai
d) Phương trình có nghiệm với \[m \ge  - 1\].
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Sai

Ta có \[{3^x} > 0\], \[\forall x \in \mathbb{R}\] nên \[{3^x} = m + 1\] có nghiệm \[ \Leftrightarrow m + 1 > 0 \Leftrightarrow m >  - 1\].

Từ đó ta loại được đáp án b và d

Xét đáp án a, phương trình có nghiệm dương thì \[{3^x} > {3^0} = 1\] nên \[m + 1 > 1 \Leftrightarrow m > 0\].

Từ đó đáp án a đúng.

Xét đáp án c, ta thấy sai vì ở đây thiếu điều kiện \[m >  - 1\].

Lời giải

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B,AB = a, AA' = 2a. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC) (ảnh 1)

Dựng \[AH \bot A'B\].

Ta có \[\left. \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot AA'\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {A'AB} \right)\]\[ \Rightarrow BC \bot AH\]

Vậy \[AH \bot \left( {A'BC} \right)\]\[ \Rightarrow d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = AH\].

Xét tam giác vuông \[A'AB\] có \[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{{A'}^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}}\]\[ \Leftrightarrow AH = \frac{{2\sqrt 5 a}}{5}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right) \cdot \]   

B. \[\left( {SBC} \right) \bot \left( {SIA} \right) \cdot \]

C. \[\left( {SDC} \right) \bot \left( {SAI} \right) \cdot \]   
D. \[\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right) \cdot \]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP