Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CHÚ MÈO ĐI HỌC
Mèo mẻo mèo meo
Chú mèo đi học
Áo quần trắng muốt
Đôi giày xanh xanh
Chân chú bước nhanh
Bên dòng mương nhỏ.
Gặp bông hoa đỏ
Mèo mải ngắm nhìn
Gặp chú chuồn kim
Chơi trò đuổi bắt
Gặp chim sắt sặt
Gây chuyện cãi nhau
Trèo tít cành cao
Chim vù bay mất…
Chú mèo bực tức
Lao mình đuổi theo
Sẩy chân té nhào
Mực giây bẩn áo…
Mèo ta mếu máo
Chạy vội tới trường
Vừa buổi học tan
Bạn bè rảo bước…
Tất cả cùng thuộc
Bài hát rất hay
Chú mèo mải chơi
Muốn hoà giọng hát
Nhưng chú chỉ biết
Meo mẻo
Mèo meo…
(Nguyễn Trọng Tạo)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
CHÚ MÈO ĐI HỌC
Mèo mẻo mèo meo
Chú mèo đi học
Áo quần trắng muốt
Đôi giày xanh xanh
Chân chú bước nhanh
Bên dòng mương nhỏ.
Gặp bông hoa đỏ
Mèo mải ngắm nhìn
Gặp chú chuồn kim
Chơi trò đuổi bắt
Gặp chim sắt sặt
Gây chuyện cãi nhau
Trèo tít cành cao
Chim vù bay mất…
Chú mèo bực tức
Lao mình đuổi theo
Sẩy chân té nhào
Mực giây bẩn áo…
Mèo ta mếu máo
Chạy vội tới trường
Vừa buổi học tan
Bạn bè rảo bước…
Tất cả cùng thuộc
Bài hát rất hay
Chú mèo mải chơi
Muốn hoà giọng hát
Nhưng chú chỉ biết
Meo mẻo
Mèo meo…
(Nguyễn Trọng Tạo)
(0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Quảng cáo
Trả lời:
Thể thơ: tự do.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
(0,5 điểm) Chỉ ra những câu thơ có yếu tố miêu tả trong bài thơ trên.
Các câu thơ có yếu tố miêu tả: Ao quần trắng muốt; Đôi giày xanh xanh; Chân chú bước nhanh....
Câu 3:
(1,0 điểm) Chỉ ra một biện pháp tu từ đã được sử dụng trong bài thơ? Tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó?
- Biện pháp tu từ nhân hóa
- Tác dụng:
+ Làm cho các con vật: Mèo , chim, chuồn kim vốn là loài vật vô tri vô giác nay biết hành động , suy nghĩ giống con người. Điều đó làm cho con mèo trở nên gần gũi với con người.
+ Qua đó thể hiện tình cảm, thái độ của con người với các con vật trên. Làm cho cách diễn đạt hay hơn, hấp dẫn, sinh động hơn.
Câu 4:
(1,0 điểm) Hình ảnh của Mèo trong khổ thơ trên giống như các bạn nào ở thực tế cuộc sống? Em có đồng tình với hành động của các bạn đó không? Vì sao?
- Hình ảnh cảu chú Mèo trong khổ thơ giống như các bạn học sinh đi học mải chơi quên cả việc đến trường đúng giờ.
- Em không đồng tình với hành động của các bạn đấy vì khi đi học gặp những thứ vui ở trên đường đi học, rồi gặp bạn bè mải chơi trò chơi và đặc biệt còn gây chuyện cãi nhau với bạn bè trên đường đến trường đã không để ý để đi học đến trường đúng giờ.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
* Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.
Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
* Mở đoạn
- Giới thiệu tác giả và bài thơ: Chú mèo đi học của Nguyễn Trọng Tạo.
- Nêu vấn đề: cảm nhận về hình ảnh chú mèo và câu chuyện trong bài thơ.
* Thân đoạn
- Miêu tả hình ảnh chú mèo:
+ Chú mèo mặc áo trắng, đi học với đôi giày xanh, hồn nhiên, hiếu động.
+ Mê chơi: ngắm hoa, đuổi chuồn chuồn, tranh cãi với chim, trèo cành cao.
- Tình huống hài hước, sinh động:
+ Chú mèo sẩy chân, mực bẩn áo, đến lớp muộn, chỉ biết “meo meo”.
+ Các hành động và tai nạn tạo sự vui nhộn, gần gũi với trẻ em.
- Nghệ thuật:
+ Nhân hóa: mèo như học sinh đi học, chơi đùa, cãi nhau.
+ Thơ ngắn, nhịp điệu vui tươi, dễ đọc, dễ thuộc.
- Cảm xúc của bản thân:
+ Cảm thấy vui nhộn, thích thú, vừa cười vừa thương chú mèo.
+ Nhận ra thông điệp: cần tập trung học tập, tránh mải chơi.
* Kết đoạn
- Khẳng định tình cảm với bài thơ: yêu thích hình ảnh chú mèo dễ thương, hài hước.
- Bày tỏ mong muốn: học tập chăm chỉ nhưng vẫn giữ sự hồn nhiên, vui tươi.
Lời giải
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
- Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định vấn đề nghị luận
Ý thức bảo vệ đồ dùng học tập và vật dụng cá nhân của học sinh.
c. Triển khai văn bản
- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Mở bài
- Giới thiệu vấn đề: Trong cuộc sống và học tập hằng ngày, đồ dùng học tập và vật dụng cá nhân là những thứ gắn bó, cần thiết với mỗi học sinh.
- Nêu luận điểm: Giữ gìn đồ dùng học tập và vật dụng cá nhân là biểu hiện của ý thức, trách nhiệm và lối sống văn minh.
* Thân bài
- Giải thích: Giữ gìn đồ dùng học tập và vật dụng cá nhân là biết sử dụng cẩn thận, ngăn nắp, không làm hư hỏng, không vứt bừa bãi, bảo quản để dùng được lâu dài.
- Biểu hiện
+ Giữ gìn sách vở sạch đẹp, không viết bậy, không xé trang.
+ Cất bút, thước, balô, hộp bút gọn gàng sau khi dùng.
+ Giặt giũ, xếp quần áo, giày dép ngăn nắp.
+ Không mượn đồ của người khác mà làm mất hay làm hỏng.
- Ý nghĩa
+ Giúp tiết kiệm tiền bạc, tránh lãng phí.
+ Giúp rèn luyện tính cẩn thận, gọn gàng, trách nhiệm.
+ Là biểu hiện của người có ý thức, biết quý trọng công sức cha mẹ và người khác.
+ Góp phần xây dựng nếp sống văn minh, môi trường học tập sạch đẹp.
- Phê phán: Một số bạn lười biếng, bất cẩn, làm hỏng hoặc vứt đồ đạc bừa bãi → cần nhắc nhở, thay đổi.
- Bài học và hành động
+ Mỗi học sinh cần tự rèn thói quen bảo quản đồ dùng cá nhân.
+ Biết sửa chữa, giữ gìn những vật nhỏ nhất.
+ Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện để tạo môi trường học tập tốt đẹp.
* Kết bài
- Khẳng định lại ý nghĩa của việc giữ gìn đồ dùng học tập, vật dụng cá nhân.
- Liên hệ bản thân: Em sẽ luôn cẩn thận, ngăn nắp để thể hiện ý thức và trách nhiệm của một học sinh tốt.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt
e. Sáng tạo
- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.
- Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.