Câu hỏi:

14/12/2025 19 Lưu

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

Last night, I finished all my homework. Then, I went to bed.

→ Before I went ______________________________________________________________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Before I went to bed, I had finished all my homework.

Câu gốc: Last night, I finished all my homework. Then, I went to bed.

(Tối qua tôi đã làm xong hết bài tập về nhà rồi, sau đó tôi đi ngủ.)

Ta có thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước hành động trong quá khứ

- Hành động xảy ra trước: finished => viết lại bằng thì quá khứ hoàn thành (had + P2 => had finished)

- Hành động xảy ra sau: went

=> Before I went to bed, I had finished all my homework.

Dịch: Trước khi tôi đi ngủ, tôi đã hoàn thành hết bài tập về nhà.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

During their football practice, their fans came in.

→ Their fans came in while _____________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Their fans came in while they were practicing football.

Câu gốc: During their football practice, their fans came in.

(Trong lúc tập luyện bóng đá, người hâm mộ của họ đã đến.)

Ta có: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (hành động dài đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn xen vào chia thì quá khứ đơn)

=> Their fans came in while they were practicing football.

Dịch: Các cổ động viên của họ đã vào trong khi họ đang tập bóng đá.

Câu 3:

My grandmother once owned this diamond ring.

→ This diamond ring used _______________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

This diamond ring used to belong to my grandmother.

Câu gốc: My grandmother once owned this diamond ring.

(Bà tôi đã từng sở hữu chiếc nhẫn kim cương này.)

Cấu trúc: Used to + V-inf (diễn tả thói quen/hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không còn nữa).

=> This diamond ring used to belong to my grandmother.

Dịch: Chiếc nhẫn kim cương này từng thuộc về bà của tôi.

Câu 4:

The boy can’t wait to ride his new bike.

→ The boy is really looking ______________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

The boy is really looking forward to riding his new bike.

Câu gốc: The boy can’t wait to ride his new bike.

(Cậu bé rất háo hức được lái chiếc xe đạp mới của mình.)

Cấu trúc: look forward to + V-ing (mong chờ điều gì).

=> The boy is really looking forward to riding his new bike.

Dịch: Cậu bé rất mong được đi chiếc xe đạp mới của mình.

Câu 5:

We last got together at our last meeting in 2020.

→ We haven’t ________________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

We haven’t got together since our last meeting in 2020.

Câu gốc: We last got together at our last meeting in 2020.

(Lần cuối cùng chúng ta gặp nhau là vào năm 2020.)

Cấu trúc: S + last + V2/ed + in + mốc thời gian

= S + hasn’t / haven’t + P2 + since + mốc thời gian

=> We haven’t got together since our last meeting in 2020.

Dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ buổi họp cuối cùng vào năm 2020.

Câu 6:

The last time my brother went out with his friends was a very long time ago.

→ It has been a very ___________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

It has been a very long time since my brother last went out with his friends.

Câu gốc: The last time my brother went out with his friends was a very long time ago.

(Lần cuối cùng anh/em trai tôi đi chơi với bạn bè là cách đây rất lâu rồi.)

Cấu trúc: The last time + S + V2/ed + was + khoảng thời gian

= It has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2/ed

=> It has been a very long time since my brother last went out with his friends.

Dịch: Đã rất lâu rồi kể từ lần cuối anh/em trai tôi đi chơi với bạn bè.

Câu 7:

I tried to phone her, but there was no reply.

→ Although __________________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Although I tried to phone her, there was no reply.

Câu gốc: I tried to phone her, but there was no reply.

Cấu trúc: S1 + V1, but S2 + V2

= Although + S1 + V1, S2 + V2

=> Although I tried to phone her, there was no reply.

Dịch: Mặc dù tôi đã cố gọi điện cho cô ấy, nhưng không có ai trả lời.

Câu 8:

This is the first time I have postponed what I can do. (PUT)

→ I have never ________________________________________________________________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

I have never put off what I can do before.

Câu gốc: This is the first time I have postponed what I can do.

(Đây là lần đầu tiên tôi trì hoãn những việc mình có thể làm.)

Cấu trúc: put off = postpone

This is the first time + S + have + P2 ...

= S + have + never + P2 ... before

=> I have never put off what I can do before.

Dịch: Tôi chưa bao giờ trì hoãn những gì mình có thể làm trước đây.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. e – a – c – b – d

Thứ tự đúng:

e. Hi, everyone! I would like to share an embarrassing moment that I wish I could forget.

a. One morning, I had to make a phone call to my client to discuss the terms of the contract.

c. Instead, I mistakenly called a pizza place, and my whole office heard the call because of a phone system error.

b. However, my colleagues didn’t make fun of me; they laughed with me and gave me a slow clap.

d. This taught me to laugh at my mistakes and not take myself too seriously.

Dịch:

e. Chào mọi người! Tôi muốn chia sẻ một khoảnh khắc xấu hổ mà tôi ước mình có thể quên được.
a. Một buổi sáng, tôi cần gọi điện cho khách hàng để bàn về các điều khoản của hợp đồng.
c. Nhưng thay vào đó, tôi lại gọi nhầm đến tiệm pizza, và cả văn phòng tôi đều nghe thấy cuộc gọi vì lỗi hệ thống điện thoại.

b. Tuy nhiên, đồng nghiệp của tôi không chế giễu tôi; họ chỉ cười cùng tôi và vỗ tay chậm để động viên.

d. Điều này đã dạy tôi biết cười vào những sai lầm của mình và đừng quá nghiêm trọng hóa bản thân.

Câu 2

During their football practice, their fans came in.

→ Their fans came in while _____________________________________________________

Lời giải

Their fans came in while they were practicing football.

Câu gốc: During their football practice, their fans came in.

(Trong lúc tập luyện bóng đá, người hâm mộ của họ đã đến.)

Ta có: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (hành động dài đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn xen vào chia thì quá khứ đơn)

=> Their fans came in while they were practicing football.

Dịch: Các cổ động viên của họ đã vào trong khi họ đang tập bóng đá.

Câu 3

My grandmother once owned this diamond ring.

→ This diamond ring used _______________________________________________________

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The boy can’t wait to ride his new bike.

→ The boy is really looking ______________________________________________________

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

We last got together at our last meeting in 2020.

→ We haven’t ________________________________________________________________

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The last time my brother went out with his friends was a very long time ago.

→ It has been a very ___________________________________________________________

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP