Đề cương ôn tập giữa kì 1 Tiếng Anh 9 Friends Plus có đáp án - Part 4: Writing
6 người thi tuần này 4.6 44 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Bộ 20 đề ôn thi vào Chuyên Anh năm 2023 có đáp án (Đề 1)
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4 : Remembering the past-Reading- Global Success có đáp án
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đáp án (Đề 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 9 Global success (2024-2025) có đáp án - Đề 5
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
Lời giải
Before I went to bed, I had finished all my homework.
Câu gốc: Last night, I finished all my homework. Then, I went to bed.
(Tối qua tôi đã làm xong hết bài tập về nhà rồi, sau đó tôi đi ngủ.)
Ta có thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước hành động trong quá khứ
- Hành động xảy ra trước: finished => viết lại bằng thì quá khứ hoàn thành (had + P2 => had finished)
- Hành động xảy ra sau: went
=> Before I went to bed, I had finished all my homework.
Dịch: Trước khi tôi đi ngủ, tôi đã hoàn thành hết bài tập về nhà.
Lời giải
Their fans came in while they were practicing football.
Câu gốc: During their football practice, their fans came in.
(Trong lúc tập luyện bóng đá, người hâm mộ của họ đã đến.)
Ta có: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (hành động dài đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn xen vào chia thì quá khứ đơn)
=> Their fans came in while they were practicing football.
Dịch: Các cổ động viên của họ đã vào trong khi họ đang tập bóng đá.
Lời giải
This diamond ring used to belong to my grandmother.
Câu gốc: My grandmother once owned this diamond ring.
(Bà tôi đã từng sở hữu chiếc nhẫn kim cương này.)
Cấu trúc: Used to + V-inf (diễn tả thói quen/hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không còn nữa).
=> This diamond ring used to belong to my grandmother.
Dịch: Chiếc nhẫn kim cương này từng thuộc về bà của tôi.
Lời giải
The boy is really looking forward to riding his new bike.
Câu gốc: The boy can’t wait to ride his new bike.
(Cậu bé rất háo hức được lái chiếc xe đạp mới của mình.)
Cấu trúc: look forward to + V-ing (mong chờ điều gì).
=> The boy is really looking forward to riding his new bike.
Dịch: Cậu bé rất mong được đi chiếc xe đạp mới của mình.
Lời giải
We haven’t got together since our last meeting in 2020.
Câu gốc: We last got together at our last meeting in 2020.
(Lần cuối cùng chúng ta gặp nhau là vào năm 2020.)
Cấu trúc: S + last + V2/ed + in + mốc thời gian
= S + hasn’t / haven’t + P2 + since + mốc thời gian
=> We haven’t got together since our last meeting in 2020.
Dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ buổi họp cuối cùng vào năm 2020.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 2
Choose the letter (A, B, C or D) that indicates the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph / letter.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.