Câu hỏi:

14/12/2025 21 Lưu

Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.

Hearing is a mechanical sense which turns physical movement into the electrical signals that make (1) _____ the language of the brain, translating these vibrations into what we experience as the world of sound. Language highlights the vital importance of hearing in brain development. There is (2) ______ evidence that infants who hear more words from their parents learn to read (3) ______ and do better in school than their peers.

Another form of hearing perception is music. Humans are often (4) ______ affected as melody, harmony and rhythm engage widespread brain areas. When the brain is stimulated by melodic tunes, a variety of memory regions seem to be activated. Recent studies have (5) ______ the positive effects of music on people with brain disorders. Specifically, in the final stage of Alzheimer’s, a person suffering from severe memory (6) ______ may be able to tap a beat or sing lyrics to a song from childhood.

Hearing is a mechanical sense which turns physical movement into the electrical signals that make (1) _____ the language of the brain, translating these vibrations into what we experience as the world of sound.

A. up                                        

B. for                    
C. with                                  
D. from

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A

“make up”: tạo nên, cấu thành.

→ “make up the language of the brain” = tạo nên ngôn ngữ của não

→ Hearing is a mechanical sense which turns physical movement into the electrical signals that make up the language of the brain, translating these vibrations into what we experience as the world of sound.

Dịch: Thính giác là một giác quan cơ học, biến đổi các chuyển động vật lý thành các tín hiệu điện để tạo nên ngôn ngữ của não bộ, dịch những rung động này thành những gì chúng ta cảm nhận là thế giới âm thanh.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

There is (2) ______ evidence that infants who hear more words from their parents learn to read

A. bright                                   

B. good                 
C. light                                  
D. small

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

A. bright: sáng (không hợp với “evidence”)

B. good: tốt

C. light: nhẹ (vô nghĩa trong ngữ cảnh này)

D. small: nhỏ (không nói đến kích thước)

→ good evidence = bằng chứng đáng tin cậy, mạnh mẽ

→ There is good evidence that infants who hear more words from their parents learn to read

Dịch: Có bằng chứng rõ ràng rằng trẻ sơ sinh nghe nhiều lời nói hơn từ cha mẹ sẽ học đọc

Câu 3:

(3) ______ and do better in school than their peers.

A. slower                                  

B. earlier              
C. later                                 
D. higher

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

A. slower: chậm hơn

B. earlier: sớm hơn

C. later: muộn hơn

D. higher: cao hơn (không đúng ngữ pháp ở đây)

→ learn to read earlier = học đọc sớm hơn

→ There is good evidence that infants who hear more words from their parents learn to read earlier and do better in school than their peers.

Dịch: Có bằng chứng rõ ràng rằng trẻ sơ sinh nghe nhiều lời nói hơn từ cha mẹ sẽ học đọc sớm hơn và học tập tốt hơn ở trường so với bạn bè cùng trang lứa.

Câu 4:

Recent studies have (5) ______ the positive effects of music on people with brain disorders.

A. opposed                               

B. reminded          
C. created                              
D. confirmed

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

A. opposed: phản đối

B. reminded: nhắc nhở

C. created: tạo ra

D. confirmed: xác nhận

→ Recent studies have confirmed the positive effects of music on people with brain disorders.

Dịch: Các nghiên cứu gần đây đã xác nhận tác động tích cực của âm nhạc đối với những người mắc các rối loạn não.

Câu 5:

Specifically, in the final stage of Alzheimer’s, a person suffering from severe memory (6) ______ may be able to tap a beat or sing lyrics to a song from childhood.

A. lose                                      

B. lost                   
C. loose                                 
D. loss

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

suffering from + V-ing/N: chịu đựng...

A. lose (v): mất                    

B. lost (V2): đã làm mất

C. loose (adj): lỏng       

D. loss (n): sự mất mát

Ta có: memory loss: mất trí nhớ

→ Specifically, in the final stage of Alzheimer’s, a person suffering from severe memory loss may be able to tap a beat or sing lyrics to a song from childhood.

Dịch: Cụ thể, ở giai đoạn cuối của bệnh Alzheimer, một người bị mất trí nhớ nghiêm trọng vẫn có thể gõ nhịp hoặc hát lời một bài hát từ thời thơ ấu.

Dịch bài đọc:

Thính giác là một giác quan cơ học biến chuyển động vật lý thành các tín hiệu điện tạo nên ngôn ngữ của não, chuyển những rung động này thành những gì chúng ta trải nghiệm như thế giới âm thanh. Ngôn ngữ nhấn mạnh tầm quan trọng sống còn của thính giác trong sự phát triển của não. Có bằng chứng tốt cho thấy trẻ sơ sinh nghe nhiều từ hơn từ cha mẹ sẽ học đọc sớm hơn và học tốt hơn ở trường so với các bạn cùng lứa.

Một dạng khác của nhận thức thính giác là âm nhạc. Con người thường bị ảnh hưởng sâu sắc khi giai điệu, sự hòa âm và nhịp điệu tác động đến các vùng não rộng lớn. Khi não được kích thích bởi giai điệu du dương, nhiều vùng trí nhớ dường như được kích hoạt. Các nghiên cứu gần đây đã xác nhận tác động tích cực của âm nhạc đối với những người mắc chứng rối loạn não. Cụ thể, ở giai đoạn cuối của bệnh Alzheimer, một người bị mất trí nhớ nghiêm trọng có thể gõ nhịp hoặc hát lời bài hát từ thời thơ ấu.

Câu 6:

Humans are often (4) ______ affected as melody, harmony and rhythm engage widespread brain areas.

A. richly                                   

B. likely                
C. deeply                               
D. slightly

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

A. richly: phong phú (thường dùng với trải nghiệm, không phù hợp với "affected")

B. likely: có khả năng (sai ngữ pháp, không bổ nghĩa cho “affected”)

C. deeply: sâu sắc

D. slightly: nhẹ

→ deeply affected = bị ảnh hưởng sâu sắc

→ Humans are often deeply affected as melody, harmony and rhythm engage widespread brain areas.

Dịch: Con người thường bị ảnh hưởng sâu sắc khi giai điệu, hòa âm và nhịp điệu kích hoạt các vùng não rộng lớn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Food waste has recently caused concern among environmentalists.

Lời giải

T

Food waste has recently caused concern among environmentalists.

(Lãng phí thực phẩm gần đây đã gây lo ngại cho các nhà bảo vệ môi trường.)

Thông tin: In recent years, environmentalists have raised concerns about the future of food. Every year, 1.3 billion tons of food are consciously thrown away by consumers.

(Trong những năm gần đây, các nhà môi trường đã nêu lên mối lo ngại về tương lai của thực phẩm. Mỗi năm, 1,3 tỷ tấn thực phẩm bị người tiêu dùng cố tình vứt bỏ.)

Câu 2

A. Do not swim here.                                            
B. Do not dive here.                                     
C. Do not cycle here.                                         
D. Do not go kayaking.

Lời giải

A

Biển báo: Hình người đang bơi bị gạch chéo → Cấm bơi

A. Do not swim here. (Không được bơi ở đây.)

B. Do not dive here. (Không được lặn ở đây.)

C. Do not cycle here. (Không được đạp xe ở đây.)

D. Do not go kayaking. (Không được chèo thuyền kayak.)

Câu 3

A. drawn                                  

B. dropped            
C. driven                               
D. dreamt

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

People of all ages can read comic books.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. bright                                   

B. good                 
C. light                                  
D. small

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. slower                                  

B. earlier              
C. later                                 
D. higher

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP