Một quần thể của loài ong mật lớn lên tại một nhà nuôi ong bắt đầu với \[50\]con ong, tại thời điểm \[t\] số lượng ong của quần thể này được mô hình hóa bởi công thức:\[P\left( t \right) = \frac{{7520}}{{1 + 1503{{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}}}}\].
trong đó \[t\] là thời gian được tính bằng tuần. Hỏi sau bao lâu thì quần thể ong có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Một quần thể của loài ong mật lớn lên tại một nhà nuôi ong bắt đầu với \[50\]con ong, tại thời điểm \[t\] số lượng ong của quần thể này được mô hình hóa bởi công thức:\[P\left( t \right) = \frac{{7520}}{{1 + 1503{{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}}}}\].
trong đó \[t\] là thời gian được tính bằng tuần. Hỏi sau bao lâu thì quần thể ong có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời: \[ \approx 12,332\] tuần
Lời giải
Ta có: \[P'\left( t \right) = \frac{{7520.1503.0,5932.{e^{ - 0,5932t}}}}{{1 + 1503{{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}}}}\].
\[P''\left( t \right) = \frac{{7520.1503.{{(0,5932)}^2}.{e^{ - 0,5932t}}\left( { - 1 + 1503{{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}}} \right)}}{{{{\left( {1 + 1503{{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}}} \right)}^3}}}\].
\[ \Rightarrow P''\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 1503{{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}} = 1 \Leftrightarrow {{\rm{e}}^{ - 0,5932\,t}} = \frac{1}{{1503}} \Leftrightarrow t = \frac{{\ln 1503}}{{0,5932}} \approx 12,332\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời: \(\sqrt 5 {a^3}\)

Lời giải
\(\begin{array}{l}V = {S_{ABC}} \cdot {A^\prime }A\\AB = AC = \frac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 a\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \frac{{{{(\sqrt 2 a)}^2}}}{2} = {a^2}\\{A^\prime }A = \sqrt {{A^\prime }{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{(a\sqrt 7 )}^2} - {{(\sqrt 2 a)}^2}} = \sqrt 5 a\\ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = {a^2} \cdot \sqrt 5 a = \sqrt 5 {a^3}\end{array}\)
Câu 2
A. \({2^{30}} < {3^{20}}\).
B. \({0,99^\pi } > {0,99^e}\).
Lời giải
Ta có: \(\pi > e\) và \(0,999 < 1\) nên \({0,99^\pi } < {0,99^e}\), do đó đáp án B sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) \(2y' + y'' = \sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\).
b) \(2y + y'.{\rm{tan}}x = 0\).
c) \(4y - y'' = 2\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.