Câu hỏi:

15/12/2025 10 Lưu

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh là \(a > 0\). Khi đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau \(AB'\) và \(BC'\) là

A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).   

B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).  
C. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\). 
D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là a > 0. Khi đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AB' và BC' là  (ảnh 1)

Cách 1:

Chọn hệ trục \(Oxyz\) như hình vẽ.

\(B\left( {0;0;0} \right)\), \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B'\left( {0;0;a} \right)\), \(C'\left( {0;a;a} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - a;0;0} \right)\)

\(\overrightarrow {AB'}  = \left( { - a;0;a} \right)\)\( \Rightarrow \)\(AB'\) có một VTCP là \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( { - 1;0;1} \right)\).

\(\overrightarrow {BC'}  = \left( {0;a;a} \right)\)\( \Rightarrow BC'\) có một VTCP là \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {0;1;1} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 1;1; - 1} \right)\).

Suy ra: \(d\left( {AB',BC'} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {AB} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right]} \right|}} = \frac{a}{{\sqrt 3 }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Cách 2:

Gọi \(O\) là tâm hình vuông \(ABCD\). Trong mặt phẳng \(\left( {ACC'A'} \right)\), kẻ \(CH \bot C'O\) tại \(H\),

mà \(CH \bot BD\) (do \(BD \bot \left( {ACC'A'} \right)\)) nên \(CH \bot \left( {C'BD} \right)\)\( \Rightarrow d\left( {C;C'BD} \right) = CH\)

Ta có: \(AB'\;{\rm{//}}\;\left( {C'BD} \right)\)\( \Rightarrow d\left( {AB',BC'} \right) = d\left( {AB',\left( {C'BD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {C'BD} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {C'BD} \right)} \right) = CH\)

Xét \(\Delta \)\(C'CO\) vuông tại \(C\), đường cao \(CH\):

\(\frac{1}{{C{H^2}}} = \frac{1}{{C{O^2}}} + \frac{1}{{C{{C'}^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}} \Rightarrow CH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: \( \approx {64,3^0}\)

Lời giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a,góc BAD = 120,SA vuông góc (ABCD) và SA = căn bậc hai 3 a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD)? (ảnh 1)

Xét \(\Delta ADC\) cân tại \(D\), có \(\widehat {{\mkern 1mu} D{\mkern 1mu} } = {60^^\circ }\) nên \(\Delta ADC\) đều.

Kẻ \(CI \bot AD\)

Ta có: \(CI \bot SA \Rightarrow CI \bot (SAD)\) tại \(I\) và \(SC\) cắt mp \((SAD)\) tại \(S\) \( \Rightarrow SI\) là hình chiếu của \(SC\) trên mp\((SAD)\)

\( \Rightarrow (SC,(SAD)) = (SC,SI) = \widehat {CSI}\)

Ta có: \(SI = \sqrt {S{A^2} + A{I^2}}  = \sqrt {{{(a\sqrt 3 )}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt {13} }}{2}a\)

Xét \(\Delta SCI\) vuông tại \(I:\tan \widehat {CSI} = \frac{{SI}}{{IC}} = \frac{{\frac{{a\sqrt {13} }}{2}}}{{\frac{{\sqrt 3 a}}{2}}} = \frac{{\sqrt {39} }}{3} \Rightarrow \widehat {CSI} \approx {64,3^0}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) \(\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SBA}\).

Đúng
Sai

b) \(d\left( {D,\left( {SAC} \right)} \right) = DO\).

Đúng
Sai

c) \[\left( {SC,\left( {SAD} \right)} \right) = \widehat {CSD}\].

Đúng
Sai
d) \[d\left( {CD,SB} \right) = BD\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(f'\left( x \right) = 2\sin 2x\). 

B. \(f'\left( x \right) = \cos 2x\). 
C. \(f'\left( x \right) = 2\cos 2x\).
D. \(f'\left( x \right) =  - \frac{1}{2}\cos 2x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP