Cho \[a,b,x > 0;{\rm{ }}a > b{\rm{ v\`a }}b,x \ne 1\] thỏa mãn \[{\log _x}\frac{{a + 2b}}{3} = {\log _x}\sqrt a + \frac{1}{{{{\log }_b}{x^2}}}\].
Khi đó biểu thức \[P = \frac{{2{a^2} + 3ab + {b^2}}}{{{{(a + 2b)}^2}}}\] có giá trị bằng bao nhiêu?
Cho \[a,b,x > 0;{\rm{ }}a > b{\rm{ v\`a }}b,x \ne 1\] thỏa mãn \[{\log _x}\frac{{a + 2b}}{3} = {\log _x}\sqrt a + \frac{1}{{{{\log }_b}{x^2}}}\].
Khi đó biểu thức \[P = \frac{{2{a^2} + 3ab + {b^2}}}{{{{(a + 2b)}^2}}}\] có giá trị bằng bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: \(\frac{5}{4}\).
\[{\log _x}\frac{{a + 2b}}{3} = {\log _x}\sqrt a + \frac{1}{{{{\log }_b}{x^2}}} \Leftrightarrow {\log _x}\frac{{a + 2b}}{3} = {\log _x}\sqrt a + {\log _x}\sqrt b \]
\[ \Leftrightarrow a + 2b = 3\sqrt {ab} \Leftrightarrow {a^2} - 5ab + 4{b^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a - 4b} \right) = 0 \Leftrightarrow a = 4b\] (do \(a > b\)).
\[P = \frac{{2{a^2} + 3ab + {b^2}}}{{{{(a + 2b)}^2}}} = \frac{{32{b^2} + 12{b^2} + {b^2}}}{{36{b^2}}} = \frac{5}{4}\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
a) SAI
Vì tập xác định của hàm số là \[\left( {1\,;\, + \infty } \right)\].
b) SAI
Vì tập giá trị của hàm số là \[\mathbb{R}\].
c) SAI
Vì hàm số đồng biến trên \[\left( {1\,;\, + \infty } \right)\] nên \[f\left( {2024} \right) < f\left( {2025} \right)\].
d) ĐÚNG
Vì đồ thị của hàm số luôn nằm bên phải trục tung và đi qua điểm \[\left( {2\,;\,0} \right)\].
Lời giải
Đáp án:
a) \(\left( {SBC} \right)\).
b) \(45^\circ \).

a. Trong các mặt bên của hình chóp \(S.ABC\), mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {SAM} \right)\) là \(\left( {SBC} \right)\)
Ta có:
\(BC \bot AM\) (\(\Delta ABC\) đều)
\(BC \bot SA\) \(\left( {SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)\)
Suy ra \(BC \bot \left( {SAM} \right)\)
Mà \(BC \subset \left( {SBC} \right)\)
Vậy \(\left( {SAM} \right) \bot \left( {SBC} \right)\).
b. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) là \(45^\circ \).
Ta có
\(AM \bot BC\)
\(SM \bot BC\) \(\left( {BC \bot \left( {SAM} \right)} \right)\)
Suy ra \(\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SM,AM} \right) = \widehat {SMA}\)
Xét tam giác \(SAM\) vuông tại \[A\], ta có:
\(\tan \widehat {SMA} = \frac{{SA}}{{AM}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{a\sqrt 3 }} = 1\)
Vậy \(\widehat {SMA} = 45^\circ \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.