Câu hỏi:

16/12/2025 6 Lưu

Cho khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]. Khoảng cách từ \[C\] đến đường thẳng \[BB'\] bằng \[\sqrt 5 \], khoảng cách từ \[A\] đến các đường thẳng \[BB'\]\[CC'\] lần lượt bằng \[1\]\[2\], hình chiếu vuông góc của \[A\] lên mặt phẳng \[\left( {A'B'C'} \right)\] là trung điểm \[M\] của \[B'C'\]\[A'M = \sqrt 5 \]. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]. Kho (ảnh 1)

Gọi \[J\], \[K\] lần lượt là hình chiếu vuông góc của \[A\] lên \[BB'\] và \[CC'\], \[H\] là hình chiếu vuông góc của \[C\] lên \[BB'\]

Ta có \[AJ \bot BB'{\rm{   }}\left( 1 \right)\].

\[AK \bot CC' \Rightarrow AK \bot BB'{\rm{   }}\left( 2 \right)\].

Từ \[\left( 1 \right)\] và \[\left( 2 \right)\] suy ra \[BB' \bot \left( {AJK} \right)\]\[ \Rightarrow BB' \bot JK\]\[ \Rightarrow JK{\rm{//}}CH\]\[ \Rightarrow JK = CH = \sqrt 5 \].

Xét \[\Delta AJK\] có \[J{K^2} = A{J^2} + A{K^2} = 5\] suy ra \[\Delta AJK\] vuông tại \[A\].

Gọi \[F\] là trung điểm \[JK\] khi đó ta có \[AF = JF = FK = \frac{{\sqrt 5 }}{2}\].

Gọi \[N\] là trung điểm \[BC\], xét tam giác vuông \[ANF\] ta có:

\[\cos \widehat {NAF} = \frac{{AF}}{{AN}}\]\[ = \frac{{\frac{{\sqrt 5 }}{2}}}{{\sqrt 5 }}\]\[ = \frac{1}{2}\]\[ \Rightarrow \widehat {NAF} = {60^ \circ }\]. (\[AN = A'M = \sqrt 5 \] vì \[AN{\rm{//}}A'M\] và \[AN = A'M\]).

Vậy ta có \[{S_{\Delta AJK}} = \frac{1}{2}AJ.AK\]\[ = \frac{1}{2}.1.2 = 1\]\[ \Rightarrow {S_{\Delta AJK}} = {S_{\Delta ABC}}.\cos {60^ \circ }\]\[ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{S_{\Delta AJK}}}}{{\cos {{60}^ \circ }}} = \frac{1}{{\frac{1}{2}}} = 2\].

Xét tam giác \[AMA'\] vuông tại \[M\] ta có \[\widehat {MAA'} = \widehat {AMF} = {30^ \circ }\] hay \[AM = A'M.\tan {30^ \circ }\]\[ = \frac{{\sqrt {15} }}{3}\].

Vậy thể tích khối lăng trụ là \[V = AM.{S_{\Delta ABC}}\]\[ = \frac{{\sqrt {15} }}{3}.2 = \frac{{2\sqrt {15} }}{3} \approx 2,58\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Tỉ lệ tăng trưởng mỗi giờ của vi khuẩn là \[\frac{{\ln 3}}{5}\].
Đúng
Sai
b) Số lượng vi khuẩn đạt được sau \[20\] phút là \[300.{e^{\frac{{\ln 3}}{{15}}}}\]
Đúng
Sai
c) Thời gian tăng trưởng để số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi gần với kết quả \[3\] giờ \[9\] phút.
Đúng
Sai
d) Sau \[10\] giờ ta có số lượng vi khuẩn tăng lên gấp \[10\] lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng: Vì: \[S = A.{e^{r.t}}\] \[ \Rightarrow 300 = 100.{e^{r.5}} \Leftrightarrow r = \frac{{\ln 3}}{5}\].

b) Sai: Vì \[20\] phút \[ = \frac{1}{3}\] giờ; \[S = A.{e^{r.t}} = 100.{e^{\frac{{\ln 3}}{5}.\frac{1}{3}}} = 100.{e^{\frac{{\ln 3}}{{15}}}}\].

c) Đúng: Vì từ 100 con, để có 200 con ta có: \[200 = 100.{e^{\frac{{\ln 3}}{5}.t}} \Leftrightarrow t = 5.\frac{{\ln 2}}{{\ln 3}} \approx 3,15\] giờ

Tức là gần với kết quả là \[3\] giờ \[9\] phút.

d) Sai: Vì \[S = 100.{e^{\frac{{\ln 3}}{5}.10}} = 100.{e^{2\ln 3}} = 900\] con (< 1000 con).

Câu 2

a) Biểu thức liên hệ giữa \(x\)\(h\)\({x^2}.h = 250\).
Đúng
Sai
b) Công thức tính diện tích xung quanh của hồ và đáy bể là \[S = \frac{{500}}{x} + {x^2}\,\,\left( {x > 0} \right)\]
Đúng
Sai
c) Khi chiều rộng \(x = 10{\rm{ }}(m)\) thì chiều cao của bể chứa nước là \(h = 5\;({\rm{m)}}\).
Đúng
Sai
d) Khi \(x\; = 5{\rm{ }}({\rm{m)}}\) thì chi phí thuê nhân công là \(15\) triệu đồng.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai: Vì thể tích bể nước bằng \[V = 2{x^2}.h = \frac{{500}}{3} \Leftrightarrow 3{x^2}h = 250\].

b) Sai: Vì \[3{x^2}h = 250 \Leftrightarrow h = \frac{{250}}{{3{x^2}}}\].

Khi đó diện tích xung quanh hồ và đáy bể là \[S = 6x.h + 2{x^2} = \frac{{500}}{x} + 2{x^2}\,\,\left( {x > 0} \right)\]

c) Sai: Vì khi \(x\; = 10{\rm{ }}({\rm{m)}}\) thì \[{3.10^2}h = 250 \Leftrightarrow h = \frac{5}{6}{\rm{ }}\left( m \right)\]

d) Đúng: Vì khi \(x\; = 5{\rm{ }}({\rm{m)}}\) thì chi phí thuê nhân công là \(150.100000 = 15000000\) đồng.

Tức là \(15\) triệu đồng.

Câu 5

A. \[\left( {SBC} \right) \bot \left( {SOA} \right)\].                    
B. \[\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\].                               
C. \[\left( {SCD} \right) \bot \left( {SOA} \right)\].                    
D. \[\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\sqrt {{5^\alpha }} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^\alpha }\].     
B. \[\sqrt {{5^\alpha }} = {5^{\frac{\alpha }{2}}}\].                         
C. \[{\left( {{5^\alpha }} \right)^2} = {\left( {25} \right)^\alpha }\].                             
D. \[{\left( {{5^\alpha }} \right)^2} = {\left( 5 \right)^{{\alpha ^2}}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP