Nitrogen là một phần của các amino acid, protein, và nucleic acid và thường giới hạn sinh trưởng của thực vật.
Các dạng nitrogen cần thiết cho sự sống: Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (\({\rm{NH}}_4^ + \)) và nitrate (\({\rm{NO}}_3^ - \)) và một số dạng nitrogen hữu cơ như amino acid. Các vi khuẩn khác nhau có thể sử dụng tất cả các dạng nitrogen kể cả nitrite (\({\rm{NO}}_2^ - \)). Động vật chỉ sử dụng nitrogen hữu cơ.
Nguồn dự trữ nitrogen: Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu là bầu khí quyển, với 80% khí nitrogen (N2). Nguồn dự trữ khác là trong đất và các trầm tích hồ, sông và đại dương (nitrogen liên kết); nước bề mặt và nước ngầm (nitrogen hòa tan); và sinh khối của sinh vật sống.
Các quá trình chủ yếu: Con đường chính của nitrogen đi vào hệ sinh thái là cố định nitrogen phân tử (N2) thành dạng đạm có thể sử dụng để tổng hợp thành phần nitrogen hữu cơ. Một số phân tử nitrogen cũng có thể được cố định nhờ ánh sáng mặt trời. Các dạng phân đạm \({\rm{NH}}_4^ + \) và \({\rm{NO}}_3^ - \) hình thành trong bầu khí quyển, theo nước mưa và bụi đi vào các hệ sinh thái. Quá trình ammonia hóa phân giải chất hữu cơ thành đạm ammonia (\({\rm{NH}}_4^ + \)). Quá trình nitrate hóa, qua hoạt động của vi khuẩn nitrate hóa, phân giải đạm ammonia thành đạm nitrate (\({\rm{NO}}_3^ - \)). Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm \({\rm{NO}}_3^ - \) trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2 – quá trình này được gọi là phản nitrate hóa.
Nitrogen là một phần của các amino acid, protein, và nucleic acid và thường giới hạn sinh trưởng của thực vật.
Các dạng nitrogen cần thiết cho sự sống: Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (\({\rm{NH}}_4^ + \)) và nitrate (\({\rm{NO}}_3^ - \)) và một số dạng nitrogen hữu cơ như amino acid. Các vi khuẩn khác nhau có thể sử dụng tất cả các dạng nitrogen kể cả nitrite (\({\rm{NO}}_2^ - \)). Động vật chỉ sử dụng nitrogen hữu cơ.
Nguồn dự trữ nitrogen: Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu là bầu khí quyển, với 80% khí nitrogen (N2). Nguồn dự trữ khác là trong đất và các trầm tích hồ, sông và đại dương (nitrogen liên kết); nước bề mặt và nước ngầm (nitrogen hòa tan); và sinh khối của sinh vật sống.
Các quá trình chủ yếu: Con đường chính của nitrogen đi vào hệ sinh thái là cố định nitrogen phân tử (N2) thành dạng đạm có thể sử dụng để tổng hợp thành phần nitrogen hữu cơ. Một số phân tử nitrogen cũng có thể được cố định nhờ ánh sáng mặt trời. Các dạng phân đạm \({\rm{NH}}_4^ + \) và \({\rm{NO}}_3^ - \) hình thành trong bầu khí quyển, theo nước mưa và bụi đi vào các hệ sinh thái. Quá trình ammonia hóa phân giải chất hữu cơ thành đạm ammonia (\({\rm{NH}}_4^ + \)). Quá trình nitrate hóa, qua hoạt động của vi khuẩn nitrate hóa, phân giải đạm ammonia thành đạm nitrate (\({\rm{NO}}_3^ - \)). Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm \({\rm{NO}}_3^ - \) trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2 – quá trình này được gọi là phản nitrate hóa.
Thực vật sử dụng nitrogen dưới dạng
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án
\({\rm{NH}}_4^ + \) và \({\rm{NO}}_3^ - \).
Giải thích
Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (\({\rm{NH}}_4^ + \)) và nitrate (\({\rm{NO}}_3^ - \)).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì
Đáp án
Phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
Giải thích
Do phân tử nitrogen ở trạng thái phân tử có liên kết ba bền vững nên thực vật không thể sử dụng được chúng.
Câu 3:
Khi nói về chu trình nitơ, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Vi khuẩn nitrat hóa chuyển hóa \({\rm{NH}}_4^ + \) thành \({\rm{NO}}_2^ - \).
(2) Để hạn chế sự thất thoát nitrogen trong đất cần có biện pháp làm đất tơi xốp.
(3) Lượng nitrogen trong đất được tổng hợp nhiều nhất bằng con đường bón phân hóa học.
(4) Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây.
(5) Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu trong khí quyển, một phần trầm tích trong đất, ao, hồ, sông…
Khi nói về chu trình nitơ, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Vi khuẩn nitrat hóa chuyển hóa \({\rm{NH}}_4^ + \) thành \({\rm{NO}}_2^ - \).
(2) Để hạn chế sự thất thoát nitrogen trong đất cần có biện pháp làm đất tơi xốp.
(3) Lượng nitrogen trong đất được tổng hợp nhiều nhất bằng con đường bón phân hóa học.
(4) Vi khuẩn nốt sần rễ cây họ đậu chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây.
(5) Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu trong khí quyển, một phần trầm tích trong đất, ao, hồ, sông…
Đáp án
2.
Giải thích
(2), (5) đúng.
(1) sai vì vi khuẩn nitrate chuyển hóa \({\rm{NH}}_4^ + \) thành NO2.
(3) sai vì nitrogen trong đất chủ yếu từ sự chuyển hóa của vi sinh vật.
(4) sai vì vi khuẩn nốt sần cây họ đậu chuyển hóa N2 thành \({\rm{NH}}_4^ + \).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án
2
Giải thích
Đáp án: 2
Tốc độ căn quân phương của phân tử khí tỉ lệ thuận với căn bậc hai của nhiệt độ tuyệt đối nên khi tăng gấp 4 nhiệt độ thì tốc độ căn quân phương tăng 2 lần.
Lời giải
Đáp án
who
Giải thích
Dùng đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.