Câu hỏi:

18/12/2025 5 Lưu

Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 người. Xác suất để 2 người được chọn có ít nhất một nữ bằng

A. \(\frac{8}{{15}}\). 
B. \(\frac{7}{{15}}\).     
C. \(\frac{1}{{15}}\).     
D. \(\frac{2}{{15}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tổ có tất cả \(7 + 3 = 10\) người.

Chọn ngẫu nhiên 2 người từ 10 người có \(C_{10}^2\) cách \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = C_{10}^2 = 45\).

Gọi biến cố \[A\]: “2 người được chọn có ít nhất một nữ”.

Trường hợp 1: Chọn 1 nữ và 1 nam có \(C_3^1.C_7^1 = 21\).

Trường hợp 2: Chọn 2 nữ có \(C_3^2 = 3\).

\( \Rightarrow n\left( A \right) = C_3^1.C_7^1 + C_3^2 = 21 + 3 = 24\).

Vậy xác suất để 2 người được Chọn Có ít nhất một nữ là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{24}}{{45}} = \frac{8}{{15}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Số trung bình của mẫu số liệu là \(24501,3\).
Đúng
Sai
b) Mốt của mẫu số liệu là \(20120\).
Đúng
Sai
c) Trung vị của mẫu số liệu là \(21315\).
Đúng
Sai
d) Nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Mỹ Đình thì mốt của mẫu số liệu không thay đổi.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai: Số trung bình của mẫu số liệu là

\(\overline x  = \frac{{20120 + 21315 + 23405 + 20120 + 37546}}{5} = 24501,2\)

b) Đúng: Giá trị \(20120\) có tần số xuất hiện nhiều nhất do đó mốt của mẫu số liệu là \({M_o} = 20120\)

c) Đúng: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm \(20120\,\,\,20120\,\,\,21315\,\,\,23405\,\,\,37546\).Trung vị của mẫu số liệu là \({M_e} = 21315\)

d) Đúng: Nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Mỹ Đình. Khi đó sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm \(20120\,\,\,20120\,\,\,21315\,\,\,23405\,\,\,\).

Mốt của mẫu số liệu là \({M_o} = 20120\)

Lời giải

Sắp xếp các giá trị này theo thứ tự không giảm:

\[7\;\;\;\;\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;11\;\;\;\;\;\;\;13\;\;\;\;\;\;\;15\;\;\;\;\;\;\;18\;\;\;\;\;\;\;19\;\;\;\;\;\;\;20\;\;\;\;\;\;\;22\]

Vì \(n = 9\) là số lẻ nên \({Q_2}\) là giá trị ở chính giữa: \({Q_2} = 15\)

Ta tìm \({Q_1}\) là trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\):

\[7\;\;\;\;\,\,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;11\;\;\;\;\;\;\;13\].

và ta tìm được \({Q_1} = \left( {8 + 11} \right):2 = 9,5\).

Ta tìm \({Q_3}\) là trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\):

\[18\;\;\;\;\;\;\;19\;\;\;\;\;\;\;20\;\;\;\;\;\;\;22\].

và tìm được \({Q_3} = \left( {19 + 20} \right):2 = 19,5\).

Vậy khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu là: \({\Delta _Q} = 19,5 - 9,5 = 10\).

Câu 3

A. \(1.\)                      
B. \( - 1.\)                 
C. \({2^8}.\)                                  
D. \(2.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\sqrt 2 \).            
B. \(\sqrt {10} \).     
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).                              
D. \(\frac{{\sqrt {10} }}{{10}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 11.                         
B. 33.                       
C. 87.                             
D. 83.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[( - 6; - 2)\].         
B. \[( - 1; - 1)\].       
C. \[\left( {3;1} \right)\].           
D. \[\left( {0;0} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({y^2} = 2x\).      
B. \({y^2} = 4x\).    
C. \(y = 4{x^2}\).                    
D. \({y^2} = 8x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP