Câu hỏi:

19/12/2025 6 Lưu

Một ô tô muốn đi từ địa điểm A đến địa điểm B, nhưng giữa A và B là một ngọn núi cao ô tô phải đi thành 2 đoạn từ A lên C (ô tô leo lên dốc núi) và từ C đến B (ô tô xuống núi). Các đoạn đường tạo thành tam giác \(ABC\) với \(AC = 15\;{\rm{km}},BC = 20\;{\rm{km}}{\rm{,}}\widehat {ACB} = 120^\circ \). Nếu người ta đào một đường hầm xuyên núi chạy thẳng từ A đến B thì ô tô chạy trên con đường mới này tiết kiệm được số tiền là bao nhiêu nghìn đồng? Biết trung bình cứ chạy 1 km, ô tô tiêu thụ hết 0,3 lít xăng. Giá thành xăng hiện nay là 25000 đồng một lít xăng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Nếu người ta đào một đường hầm xuyên núi chạy thẳng từ A đến B thì ô tô chạy trên con đường mới này tiết kiệm được số tiền là bao nhiêu nghìn đồng? (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

35

Lời giải

Áp dụng định lí cosin cho tam giác \(ABC\), ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC \cdot BC \cdot \cos \widehat {ACB}\)\( = {15^2} + {20^2} - 2 \cdot 15 \cdot 20 \cdot \cos 120^\circ  = 925 \Rightarrow BC = 5\sqrt {37} \) (km).

Số tiền xăng ô tô chạy thẳng trên đoạn đường \(AB\) là \(5\sqrt {37}  \cdot 0,3 \cdot 25 \approx 228\) nghìn đồng.

Số tiền xăng ô tô chạy qua C là \(\left( {15 + 20} \right) \cdot 0,3 \cdot 25 = 262,5\)nghìn đồng.

Vậy số tiền xăng đã tiết kiệm được là \(262,5 - 228 \approx 35\)nghìn đồng.

Trả lời: 35.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Ta có \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}{h_a}BC = \frac{1}{2}{h_b}AC\)\( \Rightarrow \frac{{{h_a}}}{{{h_b}}} = \frac{{AC}}{{BC}}\) (1).

Lại có \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} \Rightarrow \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{\sin B}}{{\sin A}}\) (2).

Từ (1) và (2), suy ra \(\frac{{{h_a}}}{{{h_b}}} = \frac{{\sin B}}{{\sin A}} = \frac{{\sin 45^\circ }}{{\sin 30^\circ }} = \sqrt 2  \approx 1,4\).

Trả lời: 1,4.

Câu 2

a) \(\cos A = \frac{5}{{12}}\).

Đúng
Sai

b) Tam giác \(ABC\) có diện tích là 39.

Đúng
Sai

c) Tam giác \(ABC\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp là 4.

Đúng
Sai
d) Đường cao ứng với cạnh \(AB\) có độ dài là 12.
Đúng
Sai

Lời giải

Lời giải

a) Ta có \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2 \cdot AB \cdot AC}} = \frac{{{{14}^2} + {{13}^2} - {{15}^2}}}{{2 \cdot 14 \cdot 13}} = \frac{5}{{13}}\).

b) Nửa chu vi tam giác \(ABC\) là \(p = \frac{{14 + 13 + 15}}{2} = 21\).

\({S_{ABC}} = \sqrt {p\left( {p - AB} \right)\left( {p - AC} \right)\left( {p - BC} \right)}  = \sqrt {21\left( {21 - 14} \right)\left( {21 - 13} \right)\left( {21 - 15} \right)}  = 84\).

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là \(R = \frac{{AB \cdot AC \cdot BC}}{{4S}} = \frac{{14 \cdot 13 \cdot 15}}{{4 \cdot 84}} = \frac{{65}}{8}\).

d) Có \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot h \Rightarrow h = \frac{{2{S_{ABC}}}}{{AB}} = \frac{{2 \cdot 84}}{{14}} = 12\).

Đáp án: a) Sai;    b) Sai;    c) Sai;    d) Đúng.

Câu 3

A. \(\cos \alpha  > 0\). 
B. \(\tan \alpha  < 0\). 
C. \(\cot \alpha  > 0\). 
D. \(\sin \alpha  < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \({c^2} = {a^2} + {b^2} + 2ab\cos C\). 
B. \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos A\).
C. \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos B\).
D. \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) \(\sin \alpha  > 0\).

Đúng
Sai

b) \(\cot \alpha  = \frac{1}{3}\).

Đúng
Sai

c) \(\cos \alpha  = \frac{1}{{10}}\).

Đúng
Sai
d) \(\frac{{5\sin \alpha  - 3\cos \alpha }}{{\sin \alpha  + 2\cos \alpha }} =  - \frac{{12}}{5}\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP