Câu hỏi:

21/12/2025 4 Lưu

Từ điểm\(M\)nằm ngoài đường tròn \((O),\)kẻ hai tiếp tuyến \(MA,\,\,MB\) (\(A,\,\,B\) là tiếp điểm), cát tuyến \(MCD\) không đi qua tâm \(O,\)\(MD > MC\)
a) Chứng minh rằng \(M{A^2} = MC.MD.\)
b)Gọi \(H\) là giao điểm của \(MO\)\(AB\). Chứng minh rằng tứ giác \(CHOD\) nội tiếp
c) Tìm vị trí của \(D\) để tam giác \(MAD\) có diện tích lớn nhất

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Từ điểm\(M\)nằm ngoài đường tròn \((O),\)kẻ hai tiếp tuyến  (ảnh 1)

Xét \(\Delta MAC\)\(\Delta MDA\)

\(\widehat {AMD}\) chung

\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (Cùng chắn )

Suy ra (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MA}} \Rightarrow M{A^2} = MC.MD\)

Ta có: \(\widehat {OAM} = {90^0}\)(tính chất của tiếp tuyến)

            \(MA = MB\)(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và \(OA = OB\)

\( \Rightarrow OM\)là trung trực \(AB\) hay \(OM \bot AB\) tại \(H\)

\( \Rightarrow A{M^2} = MH.MO\)(hệ thức lượng trong tam giác vuông)

\( \Rightarrow MH.MO = MC.MD\,\left( { = M{A^2}} \right)\)

\(\frac{{MH}}{{MC}} = \frac{{MD}}{{MO}}\)\(\widehat {DMO}\) chung

 (c-g-c)

\( \Rightarrow \widehat {MDH} = \widehat {MOC}\) (hai góc tương ứng) hay \(\widehat {CDH} = \widehat {HOC}\)

\( \Rightarrow \) tứ giác \(DOHC\) nội tiếp đường tròn

Dựng đường cao \(DK\) của \(\Delta MAD\). Khi đó \({S_{\Delta MAD}} = \frac{1}{2}MA.DK\)

\({S_{\Delta MAD}} = \frac{1}{2}MA.DK\) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(DK\)lớn nhất (\(MA\) không đổi)

Gọi \(E\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(O\). Qua \(D\) dựng đường thẳng song song \(MA\) cắt \(AE\) tại \(F \Rightarrow DK = AF\)

Khi \(D\) di chuyển trên cung lớn \(AB\) thì \(F\) di chuyển trên đường kính \(AE\). Suy ra \(AF\) lớn nhất khi \(AF\) là đường kính hay \(D \equiv F \equiv E\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}x(y + 2) + 2 = 5y\\{(xy - 1)^2} + 3(1 - {y^2}) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy + 2x + 2 = 5y\\{x^2}{y^2} - 2xy + 4 = 3{y^2}\end{array} \right.\]

+ Với \[y = 0\] thì hệ vô nghiệm

+ Với \[y \ne 0\] hệ đã cho trở thành \[\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{{2x}}{y} + \frac{2}{y} = 5\\{x^2} - \frac{{2x}}{y} + \frac{4}{{{y^2}}} = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \frac{2}{y} + 2\frac{x}{y} = 5\\{\left( {x + \frac{2}{y}} \right)^2} - 6\frac{x}{y} = 3\end{array} \right.\]

Đặt : \[\left\{ \begin{array}{l}a = x + \frac{2}{y}\\b = \frac{x}{y}\end{array} \right.\]    Khi đó, hệ trở thành a+2b=5      (1)a26b=3    (2)

Từ (1) ta có: a=52b   (*)

Thay (*) vào (2) ta được \[4{b^2} - 26b + 22 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = 1\\b = \frac{{11}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 1\\a = 3\end{array} \right.\] hoặc \[\left\{ \begin{array}{l}b = \frac{{11}}{2}\\a = - 6\end{array} \right.\]

+ Với \[\left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \frac{2}{y} = 3\\\frac{x}{y} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \frac{2}{x} = 3\\x = y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2 = 0\\x = y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\]

+ Với \[\left\{ \begin{array}{l}a = - 6\\b = \frac{{11}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \frac{2}{y} = - 6\\\frac{x}{y} = \frac{{11}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{11y}}{2} + \frac{2}{y} = - 6\\x = \frac{{11y}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}11{y^2} + 12y + 4 = 0\,\,\,\,\,(3){\rm{ }}\\x = \frac{{11y}}{2}\end{array} \right.\]

Phương trình (3) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm.

Vậy \[(1;1),\,\,(2;2)\]là nghiệm của hệ phương trình.

( Nếu học sinh quên xét điều kiện nhưng giải đúng hoàn toàn thì trừ 0,25 điểm toàn bài).

Lời giải

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi\(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - {m^2} - 2m + 3 > 0 \Leftrightarrow 4 > 0,\,\forall m\)
Với \({x_1},\,\,{x_2}\)là hai nghiệm phân biệt của phương trình, áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\left( {m + 1} \right)\\{x_1}.{x_2} = {m^2} + 2m - 3\end{array} \right.\)

Khi đó: \(x_1^2 + x_2^2 = 16\)

\(\)\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2} = 16\\ \Leftrightarrow {\left[ { - 2\left( {m + 1} \right)} \right]^2} - 2\left( {{m^2} + 2m - 3} \right) = 16\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 4 - 2{m^2} - 4m + 6 = 16\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 4m - 6 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 3\end{array} \right.\). Vậy \(m \in \left\{ { - 3\,;\,1} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP