Hai loài ếch báo Rana berlandieri và R. sphenocephala thường có mùa sinh sản không trùng nhau trong khu vực chúng cùng chung sống, nhưng khi sống tách biệt thì cả hai loài đều sinh sản vào mùa xuân và mùa thu. Trong thí nghiệm dưới đây, người ta nghiên cứu số ếch con sinh ra và sống sót sau khi một ao mới hình thành trong khu vực sống gần nhau của hai loài, làm các cá thể của cả hai loài trước đây sống tách biệt với nhau có thể gặp gỡ và sinh sản. Kết quả thu được thể hiện ở hình bên dưới.
Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
Hai loài ếch báo Rana berlandieri và R. sphenocephala thường có mùa sinh sản không trùng nhau trong khu vực chúng cùng chung sống, nhưng khi sống tách biệt thì cả hai loài đều sinh sản vào mùa xuân và mùa thu. Trong thí nghiệm dưới đây, người ta nghiên cứu số ếch con sinh ra và sống sót sau khi một ao mới hình thành trong khu vực sống gần nhau của hai loài, làm các cá thể của cả hai loài trước đây sống tách biệt với nhau có thể gặp gỡ và sinh sản. Kết quả thu được thể hiện ở hình bên dưới.

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
a. Tỷ lệ ếch lai khác loài cao nhất ở giai đoạn nòng nọc mới nở.
b. Tỷ lệ ếch con của loài Rana berlandieri giảm dần qua các giai đoạn phát triển.
c. Cơ chế cách ly sinh sản là một yếu tố quan trọng giúp duy trì sự tách biệt di truyền giữa hai loài ếch Rana berlandieri và R. sphenocephala.
d. Nếu tỷ lệ sống sót của con lai cao hơn, thì tỷ lệ con lai tăng dần qua các giai đoạn phát triển.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a. Đúng. Dựa vào biểu đồ tròn, tỷ lệ ếch lai khác loài cao nhất ở giai đoạn nòng nọc mới nở, và sau đó giảm dần ở các giai đoạn phát triển tiếp theo.
b. Sai. Biểu đồ tròn cho thấy tỷ lệ ếch con của loài Rana berlandieri không giảm dần qua các giai đoạn phát triển, mà thực tế có xu hướng tăng lên khi ếch trường thành.
c. Đúng. Cơ chế cách ly sinh sản, chẳng hạn như khác biệt về mùa sinh sản và sự cạnh tranh giữa các loài, giúp ngăn chặn giao phối giữa hai loài và duy trì sự tách biệt di truyền của chúng.
d. Sai. Dựa vào cơ chế cách ly sinh sản và sự thích nghi của mỗi loài, dù tỷ lệ sống sót của con lai cao hơn, cơ chế cách ly sinh sản vẫn sẽ làm giảm sự hình thành con lai để tránh lãng phí năng lượng và nguồn sống.Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Đáp án: |
3 |
|
|
|
Hướng dẫn giải
- Đột biến gây ra sự biến đổi vốn gene, các chướng ngại địa lí chỉ góp phần phân hóa vốn gene 1 Sai;2đúng 3. Đúng
- CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá .ể mang các kiểu gene khác nhau trong quần thể. --> 4. Sai
- Do cách li về địa lý, các cá .ể giữa các quần thể không giao phối với nhau. Trong các khu địa lí khác nhau, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng thích nghi khác nhau --> gây ra sự sai khác lớn về vốn gene --> cách li sinh sản 🡪 loài mới. => 5. Đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a. CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể.
b. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gene phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường.
c. CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gene.
d. Chọn lọc cá thể làm giảm tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a. Trong môi trường bình thường (không có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi.
b. Trong môi trường có thuốc (có thuốc kháng sinh) thì vi khuẩn mang không mang đột biến kháng thuốc chính là đặc điểm thích nghi.
c. Khi môi trường có thuốc kháng sinh, hầu hết các vi khuẩn trong quần thể đều kháng thuốc penicilin thì đặc điểm kháng penicilin mới được gọi là đặc điểm thích nghi.
d. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm cho một đặc điểm (kháng thuốc) trở nên phổ biến trong quần thể (đặc điểm thích nghi).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a. Qua các thế hệ có sự đa hình về màu sắc.
b. Những dạng khác ban đầu là do xuất hiện các đột biến mới.
c. Những dột biến màu vàng sống sót tốt hơn và con cháu ngày càng nhiều hơn.
d. Sau nhiều thế hệ tần số alelle đột biến tăng lên, dù bất cứ điều kiện môi trường nào thì giá trị của alelle đột biến cũng cao hơn so với alelle ban đầu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


