Câu hỏi:

23/12/2025 45 Lưu

(3,5 điểm)

Giải các phương trình, bất phương trình sau:

a) \(\frac{{1 - 3x}}{{1 + 3x}} - \frac{{1 + 3x}}{{1 - 3x}} = \frac{{12}}{{1 - 9{x^2}}}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Điều kiện xác định: \(x \ne \frac{1}{3},\,\,x \ne - \frac{1}{3}.\)

Ta có: \(\frac{{1 - 3x}}{{1 + 3x}} - \frac{{1 + 3x}}{{1 - 3x}} = \frac{{12}}{{1 - 9{x^2}}}\)

\(\frac{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2}}}{{\left( {1 + 3x} \right)\left( {1 - 3x} \right)}} - \frac{{{{\left( {1 + 3x} \right)}^2}}}{{\left( {1 + 3x} \right)\left( {1 - 3x} \right)}} = \frac{{12}}{{\left( {1 + 3x} \right)\left( {1 - 3x} \right)}}\)

\(\frac{{{{\left( {1 - 3x} \right)}^2} - {{\left( {1 + 3x} \right)}^2}}}{{\left( {1 + 3x} \right)\left( {1 - 3x} \right)}} = \frac{{12}}{{\left( {1 + 3x} \right)\left( {1 - 3x} \right)}}\)

\({\left( {1 - 3x} \right)^2} - {\left( {1 + 3x} \right)^2} = 12\)

\(\left( {1 - 3x - 1 - 3x} \right)\left( {1 - 3x + 1 + 3x} \right) = 12\)

\( - 6x \cdot 2 = 12\)

\( - 12x = 12\)

    \(x = - 1\) (thỏa mãn).

Vậy phương trình có nghiệm \(x = - 1\).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Giải các phương trình, bất phương trình sau:

b) \[5x - \frac{7}{2}\left( {2x - 5} \right) < \frac{2}{3}\left( {x - 1} \right).\]

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

b) \(5x - \frac{7}{2}\left( {2x - 5} \right) < \frac{2}{3}\left( {x - 1} \right)\)

     \(5x - 7x + \frac{{35}}{2} < \frac{2}{3}x - \frac{2}{3}\)

     \( - 2x - \frac{2}{3}x < - \frac{2}{3} - \frac{{35}}{2}\)

       \( - \frac{8}{3}x < - \frac{{109}}{6}\)

        \(x > - \frac{{109}}{6}:\left( { - \frac{8}{3}} \right)\)

         \(x > \frac{{109}}{{16}}\).

Vậy bất phương trình có nghiệm là \(x > \frac{{109}}{{16}}\).

Câu 3:

Giải các phương trình, bất phương trình sau:

c)\(\sqrt {9{x^2} - 6x + 1} = 2\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

c) \(\sqrt {9{x^2} - 6x + 1}  = 2\)

\(\sqrt {{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}  = 2\)

\(\left| {3x - 1} \right| = 2\)

 

Trường hợp 1. \(3x - 1 = 2\)

 \(3x = 3\)

 \(x = 1\).

Trường hợp 2: \(3x - 1 =  - 2\)

 \(3x =  - 1\)

 \(x =  - \frac{1}{3}.\)

     

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1;\,\,x =  - \frac{1}{3}.\)

Câu 4:

2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Một trường tổ chức cho giáo viên và học sinh có thành tích xuất sắc đi tham quan tại một địa điểm du lịch với giá vé vào cổng là \(150\,\,000\) đồng/ vé. Do đi theo đoàn đông người nên được giảm giá vé \(10\% \) cho mỗi giáo viên và \(20\% \) cho mỗi học sinh. Biết tổng số giáo viên và học sinh tham gia là \(10\) người và tổng số tiền mua vé là \(1\,\,230\,\,000\) đồng. Tính số giáo viên và số học sinh đi tham quan.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

2. Gọi \[x\]\[y\] (người) lần lượt là số giáo viên và học sinh đi tham quan \[\left( {x,\,\,y \in \mathbb{N};\,\,x,\,y > 0} \right).\]

tổng số giáo viên và học sinh tham gia là \(10\) người nên \[x + y = 10\].    (1)

Giá tiền mỗi vé của giáo viên sau khi giảm là:

\(150\,\,000 - 150\,\,000.10\% = 135{\rm{ }}000\) (đồng)

Giá tiền mỗi vé của học sinh sau khi giảm là:

\(150\,\,000 - 150\,\,000.20\% = 120{\rm{ }}000\) (đồng)

Vì tổng số tiền mua vé là \(1\,\,230\,\,000\) đồng nên

\(135\,\,000x + 120\,\,000y = 1\,\,230\,\,000\) hay \(9x + 8y = 82\).       (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 10\\9x + 8y = 82\end{array} \right.\).

Nhân cả hai vế của phương trình (1) với 8, ta được hệ phương trình mới là: \(\left\{ \begin{array}{l}8x + 8y = 80\\9x + 8y = 82\end{array} \right.\).

Trừ từng vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất của hệ, ta được: \(x = 2\) (thỏa mãn).

Thay \(x = 2\) vào phương trình (1), ta được: \(2 + y = 10,\) suy ra \(y = 8\) (thỏa mãn).

Suy ra \[x = 2\,;y = 8\] (TMĐK).

Vậy có \[2\] giáo viên và \[8\] học sinh đi tham quan.

Câu 5:

3. Mức lương tối thiểu theo quy định ở Pháp năm 2022 là \(10,25\,\,\euro \) cho mỗi giờ làm việc trong dịp hè, Laurent David làm thêm tại một khách sạn theo mức lương tối thiểu theo quy định và anh ấy muốn kiếm được ít nhất \(1\,\,500\,\,\euro \) trong mùa hè này.

a) Hãy viết một bất phương trình mô tả tình huống này.

b) Hỏi anh ấy cần làm việc ít nhất bao nhiêu giờ để kiếm được số tiền trên (€ là viết tắt của Euro, là loại tiền tệ của 20 nước thuộc liên minh Châu Âu sử dụng chung).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

3. a) Gọi \(x\) là số giờ Laurent David làm việc \(\left( {x > 0} \right).\)

Số tiền Laurent David kiếm được là: \(10,25x\,\,(\euro ).\)

Theo bài, Laurent David muốn kiếm được ít nhất \(1\,\,500\,\,\euro \) trong mùa hè nên ta có bất phương trình:

\(10,25x \ge 1\,\,500\).

Vậy bất phương trình cần tìm là \(10,25x \ge 1\,\,500\).

b) Giải bất phương trình \(10,25x \ge 1500\), ta được:

\(10,25x \ge 1\,\,500\)

\(x \ge 1\,\,500:10,25\)

\(x \ge \frac{{1\,\,500}}{{10,25}}\,\,\,( \approx 146,34)\).

Do đó, Laurent David cần làm việc tối thiểu \(147\) giờ để kiếm được ít nhất \(1\,\,500\,\,\euro \) trong mùa hè này.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Xét biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{4x}}{{x - 4}}\).

Điều kiện xác định của biểu thức \(A\)\(x \ge 0,\,\,\sqrt x - 2 \ne 0,\,\,\sqrt x + 2 \ne 0,\,\,x - 4 \ne 0.\)

Với \(x \ge 0\), ta có: \(\sqrt x - 2 \ne 0\) khi \(x \ne 4;\)

\(\sqrt x + 2 > 0\);

\(x - 4 \ne 0\) khi \(x \ne 4.\)

Do đó, điều kiện xác định của biểu thức \(A\)\(x \ge 0\)\(x \ne 4.\)

Xét biểu thức \(B = \frac{{4\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\sqrt x - 2}}.\)

Do đó, điều kiện xác định của biểu thức \(B\)\(x \ge 0,\,\,\sqrt x - 2 \ne 0,\) tức là \(x \ge 0\)\(x \ne 4\).

Vậy điều kiện xác định của biểu thức \(A\) và biểu thức \(B\) đều\(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)

Lời giải

a) Chứng minh rằng \(\widehat {COD} = 90^\circ \) và \[AC \cdot BD = \frac{{A{B^2}}}{4}.\] (ảnh 1)

a) Ta có \(CA,\,\,CM\) là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn \(\left( O \right)\) cắt nhau tại \(C\) nên \(CA = CM\)\(OC\) là tia phân giác của \[\widehat {AOM}\], do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COM} = \frac{1}{2}\widehat {AOM}.\)

Tương tự, ta có \(DB = DM\)\[OD\] là tia phân giác của \[\widehat {BOM}\], do đó \(\widehat {BOD} = \widehat {MOD} = \frac{1}{2}\widehat {BOM}.\)

\[\widehat {AOM}\]\[\widehat {BOM}\] là hai góc kề bù nên \[\widehat {AOM} + \widehat {BOM} = 180^\circ .\]

Khi đó, ta có: \[\widehat {COM} + \widehat {MOD} = \frac{1}{2}\widehat {AOM} + \frac{1}{2}\widehat {BOM} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {AOM} + \widehat {BOM}} \right) = \frac{1}{2} \cdot 180^\circ = 90^\circ .\]

Hay \(\widehat {COD} = 90^\circ .\)

\(CD\) là tiếp tuyến của nửa đường tròn \(\left( O \right)\) tại \(M\) nên \[CD \bot OM.\]

Xét \(\Delta COM\)\(\Delta ODM\) có:

\[\widehat {CMO} = \widehat {OMD} = 90^\circ \]\(\widehat {OCM} = \widehat {DOM}\) (cùng phụ với \(\widehat {COM}\))

Do đó ΔCOMΔODM (g.g)

Suy ra \(\frac{{CM}}{{OM}} = \frac{{OM}}{{DM}}\) hay \[O{M^2} = CM.DM\].

\[AC = CM\]\[BD = MD\] (chứng minh trên)

Do đó, \[O{M^2} = CM.DM = AC.BD\] hay \[{R^2} = AC \cdot BD\]. (1)

Mặt khác, \(AB\) là đường kính của nửa đường tròn \(\left( O \right)\) nên \[AB = 2R,\] suy ra \[A{B^2} = 4{R^2}\] nên \[{R^2} = \frac{{A{B^2}}}{4}.\] (2)

Từ (1) và (2) suy ra \[AC.BD = \frac{{A{B^2}}}{4}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP