Câu hỏi:

23/12/2025 9 Lưu

a)Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{3 - \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{{9 - x}}{{x + \sqrt x - 6}}} \right)\) :\(\left( {\frac{{x - 3\sqrt x }}{{x - 9}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{x + 4\sqrt x + 3}}} \right)\) với \(x \ge 0,x \ne 4,x \ne 9\)

Tìm các giá trị x để P nhận giá trị nguyên.

b)Cho a, b, c là các số thực thõa mãn điều kiện abc\[ \ne \]0 và a+b+c\[ \ne \]0. Chứng minh rằng nếu \(\frac{{a + b}}{c} + \frac{{b + c}}{a} + \frac{{c + a}}{b} = - 2\)thì \(\frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{b^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}} + {b^{2023}} + {c^{2023}}}}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)Với \(x \ge 0,x \ne 4,x \ne 9\).

\(P = \left( {\frac{{3 - \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{{9 - x}}{{x + \sqrt x - 6}}} \right)\) :\(\left( {\frac{{x - 3\sqrt x }}{{x - 9}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{x + 4\sqrt x + 3}}} \right)\)
\( = \left[ {\frac{{3 - \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{{(3 - \sqrt x )(3 + \sqrt x )}}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 3)}}} \right]\):\(\left[ {\frac{{\sqrt x (\sqrt x - 3)}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x + 3)}}} \right]\)

\( = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 3}}:\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 3}}\)

\( = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 1}} = 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}}\)

Do \(x \ge 0 \Rightarrow \sqrt x + 1 \ge 1 \Rightarrow 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}} \ge - 2\)

\(\frac{3}{{\sqrt x + 1}} > 0 \Rightarrow 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}} < 1\)

Nên -2\[ \le \]P<1

\[P \in Z \Rightarrow \]{-2;-1;0}

\[P = - 2 \Rightarrow 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}} = - 2 \Leftrightarrow \sqrt x + 1 = 1 \Leftrightarrow \sqrt x = 0 \Leftrightarrow x = 0\](Thỏa mãn)

\[P = - 1 \Rightarrow 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}} = - 1 \Leftrightarrow \sqrt x + 1 = \frac{3}{2} \Leftrightarrow \sqrt x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}\]( Thỏa mãn)

\[P = 0 \Rightarrow 1 - \frac{3}{{\sqrt x + 1}} = 0 \Leftrightarrow \sqrt x + 1 = 3 \Leftrightarrow \sqrt x = 2 \Leftrightarrow x = 4\](Không thỏa mãn)

Vậy \[x \in \]{0; \[\frac{1}{4}\]}

b)Từ abc \[ \ne \]0 \[ \Rightarrow \]a,b,c \[ \ne \]0

\(\begin{array}{l}\frac{{a + b}}{c} + \frac{{b + c}}{a} + \frac{{c + a}}{b} = - 2 \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{c} + 1 + \frac{{b + c}}{a} + 1 + \frac{{c + a}}{b} + 1 = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{a + b + c}}{c} + \frac{{a + b + c}}{a} + \frac{{a + b + c}}{b} = 1\end{array}\)

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow (a + b + c)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right) = 1\\ \Leftrightarrow \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{{a + b + c}}(Do\;\;a + b + c \ne 0)\\ \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{1}{{a + b + c}} - \frac{1}{c}\\ \Leftrightarrow \frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{ - (a + b)}}{{c(a + b + c)}}\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow \]\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 0}\\{ab = - c\left( {a + b + c} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - b}\\{c + ab + ac + bc = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - b}\\{\left( {c + a} \right)\left( {c + b} \right) = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - b \ne 0}\\{c = - a \ne 0}\\{c = - b \ne 0}\end{array}} \right.\)

TH1:\(\;a = - b \ne 0\) \[ \Leftrightarrow \frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{b^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{ - {a^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}} - {a^{2023}} + {c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}} + {b^{2023}} + {c^{2023}}}}\]

Tương tự cho TH2, TH3 \[ \Rightarrow \]điều phải chứng minh

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)               Do AI là tia phân giác của góc BAC nên M là điểm chính giữa cung BC không chứa A của (O) \[ \Rightarrow \]MB=MC.

Từ đó ta có biến đổi góc sau:

Do đó tam giác MBI cân tại M hay MB=MI. Mặt khác ta cũng có MB=MC. Vậy MB=MC=MI\[ \Rightarrow \]đpcm.

Gọi K là giao điểm thứ hai của (AEF) và (O). Ta sẽ chứng minh K\( \equiv \)K’. Thật vậy:

Do tứ giác AK’FE nội tiếp nên   (1)

Mặt khác : ( góc nội tiếp cùng chắn cung BC của (O). (2)

Từ (1) và (2) \[ \Rightarrow \]

. Gọi K’ là giao điểm thứ hai của (AEF) và (O). Ta sẽ chứng minh K\( \equiv \)K’. Thật vậy:

Do tứ giác AK’FE nội tiếp nên   (1)

Mặt khác : ( góc nội tiếp cùng chắn cung BC của (O). (2)

Từ (1) và (2) \[ \Rightarrow \]

Mặt khác: K'BF=K'BA=K'CA=K'CE.

Từ đó suy ra K'BF~K'CE(g.g).

\[ \Rightarrow \]K’D là phân giác của góc BK’C.

Mà M cũng chính là điểm chính giữa cung BC không chứa K’ của (O) \[ \Rightarrow \]K’, D, M thẳng hang.

Vậy K\( \equiv \)K’.

b)  Xét hai tam giác MBD và MKB, ta có:

Xét hai tam giác MID và MKI, ta có:

Ta có: API=AEI=90°APPI. Mà \[AP\parallel BC \Rightarrow PI \bot BC.\]

Mặt khác : \[ID \bot BC.\]Từ đó suy ra P,I,D thẳng hàng.

Từ (3) và (4) MKI=90°PKIMKP=90°hay \[KP \bot KM.\]

Lời giải

\[\begin{array}{l}{x^2} - (m - 4)x - m - 2 = 0(1)\\\Delta ' = {(m - 4)^2} - 4( - m - 2) = {m^2} - 8m + 16 + 4m + 8 = {m^2} - 4m + 24 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 20 > 0,\forall m\end{array}\]

\[ \Rightarrow \]Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m.

Áp dụng định lí Vi-ét: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = m - 4}\\{{x_1}{x_2} = - m - 2}\end{array}} \right.\]

\[\begin{array}{l}\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + {x_1}(m - 8 - {x_1}) = \sqrt {{x_2}^2 + 2023} + {x_2}(m - {x_2})\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x_1}^2 + 2023} + {x_1}({x_1} + {x_2} - 4 - {x_1}) = \sqrt {{x_2}^2 + 2023} + {x_2}({x_1} + {x_2} - 4 - {x_2})\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x_1}^2 + 2023} - \sqrt {{x_2}^2 + 2023} + {x_1}({x_2} - 4) - {x_2}({x_1} + 4) = 0\\ \Leftrightarrow \frac{{{x_1}^2 - {x_2}^2}}{{\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + \sqrt {{x_2}^2 + 2023} }} + {x_1}{x_2} - 4{x_1} - {x_1}{x_2} - 4{x_2} = 0\\ \Leftrightarrow \frac{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}}{{\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + \sqrt {{x_2}^2 + 2023} }} - 4({x_1} + {x_2}) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {\frac{{{x_1} - {x_2}}}{{\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + \sqrt {{x_2}^2 + 2023} }}} \right) = 0(2)\end{array}\]

Ta có: \[\begin{array}{l}\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + \sqrt {{x_2}^2 + 2023} > \sqrt {{x_1}^2} + \sqrt {{x_2}^2} = \left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right|\\\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{x_1} - {x_2} \le \left| {{x_1} - {x_2}} \right| \le \left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right|\\ \Rightarrow \frac{{{x_1} - {x_2}}}{{\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + \sqrt {{x_2}^2 + 2023} }} < \frac{{\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right|}}{{\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right|}} = 1\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{x_1} - {x_2}}}{{\sqrt {{x_1}^2 + 2023} + \sqrt {{x_2}^2 + 2023} }} - 4 < 0\\(2) \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 0 \Leftrightarrow m - 4 = 0 \Leftrightarrow m = 4\end{array}\]

Vậy m = 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP