a) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}\) thỏa mãn \(2\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|.\)
b) Cho \(x;y\) là các số thực thỏa mãn \(\frac{1}{y} - \frac{2}{x} = \frac{3}{{2x + y}}.\) Tính giá trị của biểu thức P = \(\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}}\).
a) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}\) thỏa mãn \(2\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|.\)
b) Cho \(x;y\) là các số thực thỏa mãn \(\frac{1}{y} - \frac{2}{x} = \frac{3}{{2x + y}}.\) Tính giá trị của biểu thức P = \(\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - m = 0\) (1)
Ta có \(\Delta ' = {\left[ { - \left( {m - 1} \right)} \right]^2} - 1.\left( {{m^2} - m} \right) = {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + m = - m + 1\)
Vì phương trình (1) là phương trình bậc hai nên để PT (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) thì \(\Delta ' > 0\)
\( \Leftrightarrow - m + 1 > 0 \Leftrightarrow m < 1\)
Khi đó áp dụng định lí Vi ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} - m\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)
Theo đề bài ta có: \(2\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|\)
\( \Leftrightarrow 4{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 4{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\)
\( \Leftrightarrow 3{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4{x_1}{x_2} = 0\)
\( \Rightarrow 3{\left[ {2\left( {m - 1} \right)} \right]^2} + 4\left( {{m^2} - m} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow 3\left( {4{m^2} - 8m + 4} \right) + 4{m^2} - 4m = 0\)
\( \Leftrightarrow 12{m^2} - 24m + 12 + 4{m^2} - 4m = 0\)
\( \Leftrightarrow 16{m^2} - 28m + 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow 4{m^2} - 7m + 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right).\left( {4m - 3} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 1 = 0}\\{4m - 3 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 1}\\{m = \frac{3}{4}}\end{array}} \right.} \right.\)
Mà \(m < 1\) nên \(m = \) \(\frac{3}{4}\)
b) Từ \(\frac{1}{y} - \frac{2}{x} = \frac{3}{{2x + y}}\) (đk : \(x \ne 0,\;y \ne 0;2x + y \ne 0)\)
\( \Rightarrow \frac{{x - 2y}}{{xy}} = \frac{3}{{2x + y}} \Leftrightarrow \left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right) = 3xy\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} + xy - 4xy - 2{y^2} = 3xy\)
\( \Leftrightarrow 2\left( {{x^2} - {y^2}} \right) = 6xy\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} = 3xy\)
Suy ra P = \(\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{{x^4} + {y^4}}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{{{\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}^2} + 4{x^2}{y^2}}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{{{\left( {3xy} \right)}^2} + 4{x^2}{y^2}}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{13{x^2}{y^2}}}{{{x^2}{y^2}}}\) = 13
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vì \(\left( {x;y} \right)\) nguyên dương nên từ điều kiện \(2x + 1 \vdots {x^2} - x - 1\)
\(2{x^2} + x \vdots {x^2} - x - 1\)
\( \Rightarrow 2{x^2} - 2x - 2 + 3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1 \Rightarrow 3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1\)
Từ đó suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 \vdots {x^2} - x - 1}\\{3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x + 3 \vdots {x^2} - x - 1}\\{6x + 3 \vdots {x^2} - x - 1}\end{array} \Rightarrow 1 \vdots {x^2} - x - 1} \right.\)
Suy ra \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - x - 1 = 1}\\{{x^2} - x - 1 = - 1}\end{array}} \right.\)
+) Với \({x^2} - x - 1 = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{x = - 1\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)
Từ \(x = 2 \Rightarrow \left( {{y^2} + 2y - 9} \right) = 5 \Leftrightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 15\;\;\)(loại)
+ Với \({x^2} - x - 1 = - 1 \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{x = 0\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)
Từ \(x = 1 \Rightarrow - \left( {{y^2} + y - 9} \right) = 3 \Leftrightarrow {y^2} + y - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {y + 3} \right)\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 3\;\;\left( {loai} \right)}\\{y = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)
Vậy cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 9} \right) = 2x + 1\) là \(x;y) = \left( {1;2} \right).\)
b)
Ta có: \({3^n} + {8^n} + {7^n} + {4^n} \vdots 11\) (vì \(n\) lẻ)
\( \Rightarrow {4^n} + {8^n} \vdots 11 \Rightarrow {4^n}\left( {1 + {2^n}} \right) \vdots 11 \Rightarrow {2^n} + 1 \vdots 11\)
\(n = 10k + 5\;(k \in \mathbb{N}\)
Ta có \({6^n} = {6^{10k + 5}} = {\left( {{6^{10}}} \right)^k}{.6^5} \equiv - 1\left( {mod11} \right);{2023^n} \equiv - 1\left( {mod11} \right)\)
Suy ra \({2^n} + {6^n} + {2023^n} \equiv - 3 \equiv 8\left( {mod11} \right)\)
Vậy \({2^n} + {6^n} + {2023^n} \equiv 8\left( {mod11} \right)\)
Lời giải
a) Ta có tứ giác \(CDHE\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {DCE} + \widehat {DHE} = {180^0}\)
\(\widehat {APB} = \widehat {ACB}\) (cùng chắn cung AB)
\(\widehat {APB} = \widehat {AMB}\) (tính chất đối xứng)
\(\widehat {AHB} = \widehat {EHD}\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {AMB} + \widehat {AHB} = {180^0}\) . Vậy tứ giác \(AHBM\) nội tiếp
b) Ta có tứ giác \(BFEC\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {FBC} = \widehat {AEF} = \widehat {ATC} \Rightarrow \widehat {ACT} = \widehat {AZE} = {90^0}\)
Mà \(PQ//FE\) suy ra \(Q\) đối xứng với \(P\) qua \(OA\)
c) Tiếp tuyến \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(L\), \(AL\) cắt đường tròn tại \(J\). Dễ có \(L{B^2} = LS.LA = LS.LO\)
Suy ra tứ giác \(AJSO \Rightarrow \widehat {JSL} = \widehat {XSL} \Rightarrow \widehat {ASC} = \widehat {ABJ};\widehat {AJB} = \widehat {ACS} \Rightarrow \Delta ABJ \sim \Delta ASC\) (g.g)
Mà \(\Delta ABC \sim \Delta AEF\) (g.g). Giả sử \(AJ\) cắt \(FE\) tại \(K'\) \( \Rightarrow \Delta FAK' \sim \Delta ABS\) (g.g)
Vì \(S\) là trung điểm \(BC\) \( \Rightarrow K'\) là trung điểm \(FE \Rightarrow K \equiv K'\). Vậy tiếp tuyến tại \(B,\;C\) và \(AK\) đồng quy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
