Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Phú Thọ có đáp án
4.6 0 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - m = 0\) (1)
Ta có \(\Delta ' = {\left[ { - \left( {m - 1} \right)} \right]^2} - 1.\left( {{m^2} - m} \right) = {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + m = - m + 1\)
Vì phương trình (1) là phương trình bậc hai nên để PT (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) thì \(\Delta ' > 0\)
\( \Leftrightarrow - m + 1 > 0 \Leftrightarrow m < 1\)
Khi đó áp dụng định lí Vi ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} - m\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)
Theo đề bài ta có: \(2\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = \left| {{x_1} - {x_2}} \right|\)
\( \Leftrightarrow 4{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 4{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2}\)
\( \Leftrightarrow 3{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 4{x_1}{x_2} = 0\)
\( \Rightarrow 3{\left[ {2\left( {m - 1} \right)} \right]^2} + 4\left( {{m^2} - m} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow 3\left( {4{m^2} - 8m + 4} \right) + 4{m^2} - 4m = 0\)
\( \Leftrightarrow 12{m^2} - 24m + 12 + 4{m^2} - 4m = 0\)
\( \Leftrightarrow 16{m^2} - 28m + 12 = 0\)
\( \Leftrightarrow 4{m^2} - 7m + 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right).\left( {4m - 3} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 1 = 0}\\{4m - 3 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 1}\\{m = \frac{3}{4}}\end{array}} \right.} \right.\)
Mà \(m < 1\) nên \(m = \) \(\frac{3}{4}\)
b) Từ \(\frac{1}{y} - \frac{2}{x} = \frac{3}{{2x + y}}\) (đk : \(x \ne 0,\;y \ne 0;2x + y \ne 0)\)
\( \Rightarrow \frac{{x - 2y}}{{xy}} = \frac{3}{{2x + y}} \Leftrightarrow \left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right) = 3xy\)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} + xy - 4xy - 2{y^2} = 3xy\)
\( \Leftrightarrow 2\left( {{x^2} - {y^2}} \right) = 6xy\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} = 3xy\)
Suy ra P = \(\frac{{{x^2}}}{{{y^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{{x^4} + {y^4}}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{{{\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}^2} + 4{x^2}{y^2}}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{{{\left( {3xy} \right)}^2} + 4{x^2}{y^2}}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{13{x^2}{y^2}}}{{{x^2}{y^2}}}\) = 13
Lời giải
Vì \(\left( {x;y} \right)\) nguyên dương nên từ điều kiện \(2x + 1 \vdots {x^2} - x - 1\)
\(2{x^2} + x \vdots {x^2} - x - 1\)
\( \Rightarrow 2{x^2} - 2x - 2 + 3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1 \Rightarrow 3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1\)
Từ đó suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 \vdots {x^2} - x - 1}\\{3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x + 3 \vdots {x^2} - x - 1}\\{6x + 3 \vdots {x^2} - x - 1}\end{array} \Rightarrow 1 \vdots {x^2} - x - 1} \right.\)
Suy ra \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - x - 1 = 1}\\{{x^2} - x - 1 = - 1}\end{array}} \right.\)
+) Với \({x^2} - x - 1 = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{x = - 1\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)
Từ \(x = 2 \Rightarrow \left( {{y^2} + 2y - 9} \right) = 5 \Leftrightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 15\;\;\)(loại)
+ Với \({x^2} - x - 1 = - 1 \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{x = 0\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)
Từ \(x = 1 \Rightarrow - \left( {{y^2} + y - 9} \right) = 3 \Leftrightarrow {y^2} + y - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {y + 3} \right)\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 3\;\;\left( {loai} \right)}\\{y = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)
Vậy cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 9} \right) = 2x + 1\) là \(x;y) = \left( {1;2} \right).\)
b)
Ta có: \({3^n} + {8^n} + {7^n} + {4^n} \vdots 11\) (vì \(n\) lẻ)
\( \Rightarrow {4^n} + {8^n} \vdots 11 \Rightarrow {4^n}\left( {1 + {2^n}} \right) \vdots 11 \Rightarrow {2^n} + 1 \vdots 11\)
\(n = 10k + 5\;(k \in \mathbb{N}\)
Ta có \({6^n} = {6^{10k + 5}} = {\left( {{6^{10}}} \right)^k}{.6^5} \equiv - 1\left( {mod11} \right);{2023^n} \equiv - 1\left( {mod11} \right)\)
Suy ra \({2^n} + {6^n} + {2023^n} \equiv - 3 \equiv 8\left( {mod11} \right)\)
Vậy \({2^n} + {6^n} + {2023^n} \equiv 8\left( {mod11} \right)\)
Lời giải
a) Giải hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2\sqrt {x - 3y} = 16 - 3x + 9y\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\{2\sqrt {x - 3} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\;\;\;\;\left( {x;y \in \mathbb{R}} \right)\)
Điều kiện : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 3}\\{y \ge - 3}\\{x \ge 3y}\end{array}} \right.\)
Đặt \(\sqrt {x - 3y} = t \ge 0\) thay vào (1) ta được
\(2t = 16 - 3{t^2} \Leftrightarrow 9{t^2} + 6t + 1 = 49 \Leftrightarrow {\left( {3t + 1} \right)^2} = {7^2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{t = \frac{{ - 8}}{3}\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)
Với \(t = 2 \Rightarrow x - 2y = 4\) thay vào (2) ta được\(2\sqrt {3y + 1} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1\;\;\;\left( 3 \right)\) ĐK \(y \ge \frac{{ - 1}}{5}\)
Suy ra \(4y - 2\sqrt {3y + 1} + y + 1 - \sqrt {y + 3} = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{{16{y^2} - 12y - 4}}{{4y + 2\sqrt {3y + 1} }} + \frac{{{y^2} + y - 2}}{{y + 1 + \sqrt {y + 3} }} = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{{4\left( {4y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)}}{{4y + 2\sqrt {3y + 1} }} + \frac{{\left( {y + 2} \right)\left( {y - 1} \right)}}{{y + 1 + \sqrt {y + 3} }} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {y - 1} \right)\left[ {\frac{{4\left( {4y + 1} \right)}}{{4y + 2\sqrt {3y + 1} }} + \frac{{\left( {y + 2} \right)}}{{y + 1 + \sqrt {y + 3} }}} \right] = 0 \Leftrightarrow y = 1\)
(vì \(y \ge \frac{{ - 1}}{5}\))
Từ \(y = 1 \Rightarrow x = 7\)
Vậy nghiệm của hệ là \(\left( {x;y} \right) = \left( {7;1} \right)\)
b) Bằng phương pháp quy nạp ta sẽ chứng minh với cách xóa như vậy thì dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{n}\) còn lại số cuối cùng là \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).( + 1.\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {n + 1} \right) - 1}}\) (*)
Thật vậy
Với \(n = 2\) thì (*) đúng.
Giả sử đúng với \(n = k\) thì dãy còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}}\)
Cần chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là dãy còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right).\left( {k + 2} \right) - 1}}\)
Từ giả thiết quy nạp dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{k};\frac{1}{{k + 1}}\) với quy luật xóa thì còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}}\)
Khi đó dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{k};\frac{1}{{k + 1}}\) còn lại hai số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}};\frac{1}{{k + 1}}\)
Khi đó còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right).\left( {k + 1} \right) - \left( {k + 1} \right) + \left( {k + 1} \right) + \left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}}\)
= \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right).\left( {k + 2} \right) - 1}}\)
Vậy (*) đúng.
Khi đó dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{{2023}}\) với cách xóa như vậy số cuối cùng còn lại của dãy là
\(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {2023 + 1} \right) - 1}} = \frac{1}{{2.3.4 \ldots 2024 - 1}}\)
Lời giải
a) Ta có tứ giác \(CDHE\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {DCE} + \widehat {DHE} = {180^0}\)
\(\widehat {APB} = \widehat {ACB}\) (cùng chắn cung AB)
\(\widehat {APB} = \widehat {AMB}\) (tính chất đối xứng)
\(\widehat {AHB} = \widehat {EHD}\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {AMB} + \widehat {AHB} = {180^0}\) . Vậy tứ giác \(AHBM\) nội tiếp
b) Ta có tứ giác \(BFEC\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {FBC} = \widehat {AEF} = \widehat {ATC} \Rightarrow \widehat {ACT} = \widehat {AZE} = {90^0}\)
Mà \(PQ//FE\) suy ra \(Q\) đối xứng với \(P\) qua \(OA\)
c) Tiếp tuyến \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(L\), \(AL\) cắt đường tròn tại \(J\). Dễ có \(L{B^2} = LS.LA = LS.LO\)
Suy ra tứ giác \(AJSO \Rightarrow \widehat {JSL} = \widehat {XSL} \Rightarrow \widehat {ASC} = \widehat {ABJ};\widehat {AJB} = \widehat {ACS} \Rightarrow \Delta ABJ \sim \Delta ASC\) (g.g)
Mà \(\Delta ABC \sim \Delta AEF\) (g.g). Giả sử \(AJ\) cắt \(FE\) tại \(K'\) \( \Rightarrow \Delta FAK' \sim \Delta ABS\) (g.g)
Vì \(S\) là trung điểm \(BC\) \( \Rightarrow K'\) là trung điểm \(FE \Rightarrow K \equiv K'\). Vậy tiếp tuyến tại \(B,\;C\) và \(AK\) đồng quy.
Lời giải
Giải. Ta có \(\sqrt 5 Q\) = \(\frac{{\sqrt {5\left( {x - 2} \right)(x\_ + 2} }}{x} + \frac{{\sqrt {5\left( {y - 2} \right)\left( {y + 2} \right)} }}{y} + \frac{{\sqrt {5\left( {z - 2} \right)\left( {z + 2} \right)} }}{z}\)
\(\sqrt 5 Q \le \) \(\frac{{5\left( {x - 2} \right) + x + 2}}{{2x}} + \frac{{5\left( {y - 2} \right) + y + 2}}{{2y}} + \frac{{5\left( {z - 2} \right) + z + 2}}{{2z}}\)
\( \Leftrightarrow \sqrt 5 Q \le \) \(\frac{{6x - 8}}{{2x}} + \frac{{6y - 8}}{{2y}} + \frac{{6z - 8}}{{2z}}\) = 9 – 4\(1\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)\)
Từ \(4xyz = 9\left( {x + y + z} \right) + 27 \Leftrightarrow \) 4 = 9\(\left( {\frac{1}{{xy}} + \frac{1}{{yz}} + \frac{1}{{xz}}} \right) + \frac{{27}}{{xyz}}\) \( \le \) 3\({\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z}} \right)^3}\)
Đặt \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = t\)
Ta có
\({t^3} + 3{t^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow {t^3} - {t^2} + 4{t^2} - 4t + 4t - 4 \ge 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {t - 1} \right){\left( {t - 2} \right)^2} \ge 0\)
\( \Leftrightarrow t \ge 1\)
Suy ra \(\sqrt 5 Q \le 9 - 4.1 = 5 \Leftrightarrow Q \le \sqrt 5 \)
Vậy \(MaxQ = \sqrt 5 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x,y,z \ge 2;4xyz = 9\left( {x + y + z} \right) + 27\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{5\left( {x - 2} \right) = x + 2;5\left( {y - 2} \right) = y + 2;5\left( {z - 2} \right) = z + 2}\\{\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)
