Câu hỏi:

24/12/2025 15 Lưu

Cho tam giác nhọn ABC với AB < AC nội tiếp đường tròn (O; R), các đường cao AD; BE; CF cắt nhau tại H. Gọi P là giao điểm thứ hai của AD và (O).

M là điểm đối xứng với P qua AB.

a) Chứng minh tứ giác AHBM nội tiếp.

b) Qua P kẻ đường thẳng song song với EF cắt (O) tại Q.

Chứng minh Q đối xứng với P qua OA.

c) Gọi K là trung điểm của EF.

Chứng minh rằng đường thẳng AK và các tiếp tuyến của (O) tại B; C đồng quy.

Cho tam giác nhọn ABC với AB < AC nội tiếp đường tròn (O; R), các đường cao (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có tứ giác \(CDHE\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {DCE} + \widehat {DHE} = {180^0}\)

          \(\widehat {APB} = \widehat {ACB}\) (cùng chắn cung AB)

          \(\widehat {APB} = \widehat {AMB}\) (tính chất đối xứng)

          \(\widehat {AHB} = \widehat {EHD}\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \widehat {AMB} + \widehat {AHB} = {180^0}\) . Vậy tứ giác \(AHBM\) nội tiếp

b) Ta có tứ giác \(BFEC\) nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {FBC} = \widehat {AEF} = \widehat {ATC} \Rightarrow \widehat {ACT} = \widehat {AZE} = {90^0}\)

\(PQ//FE\) suy ra \(Q\) đối xứng với \(P\) qua \(OA\)

c) Tiếp tuyến \(B\)\(C\) cắt nhau tại \(L\), \(AL\) cắt đường tròn tại \(J\). Dễ có \(L{B^2} = LS.LA = LS.LO\)

Suy ra tứ giác \(AJSO \Rightarrow \widehat {JSL} = \widehat {XSL} \Rightarrow \widehat {ASC} = \widehat {ABJ};\widehat {AJB} = \widehat {ACS} \Rightarrow \Delta ABJ \sim \Delta ASC\) (g.g)

\(\Delta ABC \sim \Delta AEF\) (g.g). Giả sử \(AJ\) cắt \(FE\) tại \(K'\) \( \Rightarrow \Delta FAK' \sim \Delta ABS\) (g.g)

\(S\) là trung điểm \(BC\) \( \Rightarrow K'\) là trung điểm \(FE \Rightarrow K \equiv K'\). Vậy tiếp tuyến tại \(B,\;C\)\(AK\) đồng quy.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

\(\left( {x;y} \right)\) nguyên dương nên từ điều kiện \(2x + 1 \vdots {x^2} - x - 1\)

                                                                              \(2{x^2} + x \vdots {x^2} - x - 1\)

\( \Rightarrow 2{x^2} - 2x - 2 + 3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1 \Rightarrow 3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1\)

Từ đó suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 \vdots {x^2} - x - 1}\\{3x + 2 \vdots {x^2} - x - 1}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x + 3 \vdots {x^2} - x - 1}\\{6x + 3 \vdots {x^2} - x - 1}\end{array} \Rightarrow 1 \vdots {x^2} - x - 1} \right.\)

Suy ra \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - x - 1 = 1}\\{{x^2} - x - 1 = - 1}\end{array}} \right.\)

+) Với \({x^2} - x - 1 = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{x = - 1\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)

Từ \(x = 2 \Rightarrow \left( {{y^2} + 2y - 9} \right) = 5 \Leftrightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 15\;\;\)(loại)

+ Với \({x^2} - x - 1 = - 1 \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{x = 0\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)

Từ \(x = 1 \Rightarrow - \left( {{y^2} + y - 9} \right) = 3 \Leftrightarrow {y^2} + y - 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {y + 3} \right)\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = - 3\;\;\left( {loai} \right)}\\{y = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right.\)

Vậy cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{y^2} + xy - 9} \right) = 2x + 1\)\(x;y) = \left( {1;2} \right).\)

b) 

Ta có: \({3^n} + {8^n} + {7^n} + {4^n} \vdots 11\) (vì \(n\) lẻ)

\( \Rightarrow {4^n} + {8^n} \vdots 11 \Rightarrow {4^n}\left( {1 + {2^n}} \right) \vdots 11 \Rightarrow {2^n} + 1 \vdots 11\)

                                                                             \(n = 10k + 5\;(k \in \mathbb{N}\)

Ta có \({6^n} = {6^{10k + 5}} = {\left( {{6^{10}}} \right)^k}{.6^5} \equiv - 1\left( {mod11} \right);{2023^n} \equiv - 1\left( {mod11} \right)\)

Suy ra \({2^n} + {6^n} + {2023^n} \equiv - 3 \equiv 8\left( {mod11} \right)\)

Vậy \({2^n} + {6^n} + {2023^n} \equiv 8\left( {mod11} \right)\)

Lời giải

a) Giải hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2\sqrt {x - 3y} = 16 - 3x + 9y\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\{2\sqrt {x - 3} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\;\;\;\;\left( {x;y \in \mathbb{R}} \right)\)

Điều kiện : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 3}\\{y \ge - 3}\\{x \ge 3y}\end{array}} \right.\)

Đặt \(\sqrt {x - 3y} = t \ge 0\) thay vào (1) ta được

\(2t = 16 - 3{t^2} \Leftrightarrow 9{t^2} + 6t + 1 = 49 \Leftrightarrow {\left( {3t + 1} \right)^2} = {7^2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{t = \frac{{ - 8}}{3}\;\;\left( {loai} \right)}\end{array}} \right.\)

Với \(t = 2 \Rightarrow x - 2y = 4\) thay vào (2) ta được\(2\sqrt {3y + 1} + \sqrt {y + 3} = 5y + 1\;\;\;\left( 3 \right)\) ĐK \(y \ge \frac{{ - 1}}{5}\)

Suy ra \(4y - 2\sqrt {3y + 1} + y + 1 - \sqrt {y + 3} = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{16{y^2} - 12y - 4}}{{4y + 2\sqrt {3y + 1} }} + \frac{{{y^2} + y - 2}}{{y + 1 + \sqrt {y + 3} }} = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{4\left( {4y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)}}{{4y + 2\sqrt {3y + 1} }} + \frac{{\left( {y + 2} \right)\left( {y - 1} \right)}}{{y + 1 + \sqrt {y + 3} }} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {y - 1} \right)\left[ {\frac{{4\left( {4y + 1} \right)}}{{4y + 2\sqrt {3y + 1} }} + \frac{{\left( {y + 2} \right)}}{{y + 1 + \sqrt {y + 3} }}} \right] = 0 \Leftrightarrow y = 1\)

(vì \(y \ge \frac{{ - 1}}{5}\))

Từ \(y = 1 \Rightarrow x = 7\)

Vậy nghiệm của hệ là \(\left( {x;y} \right) = \left( {7;1} \right)\)

b) Bằng phương pháp quy nạp ta sẽ chứng minh với cách xóa như vậy thì dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{n}\) còn lại số cuối cùng là \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).( + 1.\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {n + 1} \right) - 1}}\)   (*)

Thật vậy

Với \(n = 2\) thì (*) đúng.

Giả sử đúng với \(n = k\) thì dãy còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}}\)

Cần chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là dãy còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right).\left( {k + 2} \right) - 1}}\)

Từ giả thiết quy nạp dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{k};\frac{1}{{k + 1}}\) với quy luật xóa thì còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}}\)

Khi đó dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{k};\frac{1}{{k + 1}}\) còn lại hai số  \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}};\frac{1}{{k + 1}}\)

Khi đó còn lại số \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right).\left( {k + 1} \right) - \left( {k + 1} \right) + \left( {k + 1} \right) + \left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right) - 1}}\)

= \(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {k + 1} \right).\left( {k + 2} \right) - 1}}\)

Vậy (*) đúng.

Khi đó dãy \(\frac{1}{1};\frac{1}{2};\frac{1}{3}; \ldots ;\frac{1}{{2023}}\) với cách xóa như vậy số cuối cùng còn lại của dãy là

\(\frac{1}{{\left( {1 + 1} \right).\left( {2 + 1} \right).\left( {3 + 1} \right) \ldots \left( {2023 + 1} \right) - 1}} = \frac{1}{{2.3.4 \ldots 2024 - 1}}\)