Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Tập nghiệm của bất phương trình bậc hai \({x^2} + 2x - 6 > 0\) là

A. \(S = \left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 7 } \right) \cup \left( { - 1 + \sqrt 7 ; + \infty } \right)\);                                                                       

B. \(S = \left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 7 } \right)\);

C. \(S = \left( { - 1 + \sqrt 7 ; + \infty } \right)\);    
D. \(S = \mathbb{R}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Xét tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 6\) có:

\(a = 1 > 0\);

\(\Delta  = {2^2} - 4.1.( - 6) = 28 > 0\).

Có \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 6 = 0\) có hai nghiệm là:

\({x_1} = \frac{{ - 2 - \sqrt {28} }}{{2.1}} =  - 1 - \sqrt 7 \); \({x_1} = \frac{{ - 2 + \sqrt {28} }}{{2.1}} =  - 1 + \sqrt 7 \).

Ta có, \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 6 > 0\) trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 7 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 7 ; + \infty } \right)\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 2x - 6 > 0\) là:

\(S = \left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 7 } \right) \cup \left( { - 1 + \sqrt 7 ; + \infty } \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

\(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = \sqrt { - {x^2} + 3x - 1} \)

\( \Rightarrow {x^2} - 2x + 1 =  - {x^2} + 3x - 1\)

\( \Rightarrow 2{x^2} - 5x + 2 = 0\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Với \(x = 2\), ta có: \(\sqrt {{2^2} - 2.2 + 1}  = 1 = \sqrt { - {2^2} + 3.2 - 1} \), do đó, \(x = 2\) là một nghiệm của phương trình đã cho.

Với \(x = \frac{1}{2}\), ta có: \(\sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 2.\left( {\frac{1}{2}} \right) + 1}  = \frac{1}{2} = \sqrt { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + 3.\left( {\frac{1}{2}} \right) - 1} \) , do đó, \(x = \frac{1}{2}\) là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = \sqrt { - {x^2} + 3x - 1} \) có hai nghiệm.

Câu 2

A. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 2);                          

B. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 3);

C. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 4);                      

D. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 5).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\) có đồ thị phải đi qua hai điểm có tọa độ \(\left( {1;0} \right)\) và \(\left( {0; - 3} \right)\).

Do đó, đồ thị hàm số chỉ có thể là hình (A).

Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 1)

Câu 3

A. \(y = 1\);                
B. \(y =  - \frac{1}{2}\); 
C. \(y =  - 1\);             
D. \(y = \frac{1}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Đại lượng \[x\] không là hàm số của đại lượng \(y\);

B. Đại lượng \[x\] là hàm số của đại lượng \(y\);

C. Đại lượng \(y\) không là hàm số của đại lượng \[x\];

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( { - 4;0} \right)\);                               
B. \(\left( { - 2; - 1} \right)\);          
C. \(\left( {3; + \infty } \right)\);                                      
D. \(\left( { - \infty ; - 4} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\mathbb{R}\);    
B. \(\left( {0; + \infty } \right)\);    
C. \(\left[ {0; + \infty } \right)\);                                                                        
D. \(\left[ {\sqrt 7 ; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.\);       
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + 3t\end{array} \right.\);               
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = t - 3\end{array} \right.\);                         
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 2 + 3t\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP