Câu hỏi:

24/12/2025 5 Lưu

Người ta dự định xây một bồn trồng hoa hình vuông và một bồn trồng cây hình vuông khác. Hãy tìm độ dài cạnh của bồn trồng hoa và bồn trồng cây để tổng chu vi của chúng là 48 m mà tổng diện tích là nhỏ nhất (làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi độ dài một cạnh của bồn trồng hoa và bồn trồng cây lần lượt là \(x\), \(y\) (m).

\(\left( {x,y > 0} \right)\)

Chu vi của bồn trồng hoa là: \(4x\) (m).

Chu vi của bồn trồng cây là: \(4y\) (m).

Tổng chu vi của các bồn là: \(4x + 4y = 48 \Leftrightarrow x + y - 12 = 0\).

Diện tích của bồn trồng hoa là: \({x^2}\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\).

Diện tích của bồn trồng cây là: \({y^2}\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\).

Gọi tổng diện tích của chúng là \(S\,\,\left( {{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\). Khi đó ta có: \(S = {x^2} + {y^2}\).

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), xét đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = S\) có tâm \(O\left( {0;0} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt S \)  và đường thẳng \(\Delta :x + y - 12 = 0\).

Khi đó bài toán được chuyển thành: Tìm \(R\) nhỏ nhất để \(\left( C \right)\) và \(\Delta \) có ít nhất một điểm chung, với hoành độ và tung độ đều là các số dương.

Người ta dự định xây một bồn trồng hoa hình vuông và một bồn trồng cây hình vuông khác. (ảnh 1)

Bài toán trên tương đương với \(\Delta \) tiếp xúc với \(\left( C \right)\), đồng thời khi đó điểm \(M\) trùng với điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) trên \(\Delta \).

Ta có: \(OH \bot \Delta  \Rightarrow \overrightarrow {{u_{OH}}}  = \overrightarrow {{n_\Delta }}  = \left( {1;1} \right)\).

Suy ra đường thẳng \(OH\) có một vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow {{n_{OH}}}  = \left( { - 1;1} \right)\).

Phương trình đường thẳng \(OH\) là: \( - 1\left( {x - 0} \right) + 1\left( {y - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y = 0\)

Điểm \(H\) là giao điểm của đường thẳng \(OH\) và đường thẳng \(\Delta \) nên tọa độ của  \(H\) là nghiệm của hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y - 12 = 0\\x - y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = 6\end{array} \right.\).

Vậy độ dài cạnh bồn trồng hoa và bồn trồng cây đều là 6 m thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: B

\(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = \sqrt { - {x^2} + 3x - 1} \)

\( \Rightarrow {x^2} - 2x + 1 =  - {x^2} + 3x - 1\)

\( \Rightarrow 2{x^2} - 5x + 2 = 0\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Với \(x = 2\), ta có: \(\sqrt {{2^2} - 2.2 + 1}  = 1 = \sqrt { - {2^2} + 3.2 - 1} \), do đó, \(x = 2\) là một nghiệm của phương trình đã cho.

Với \(x = \frac{1}{2}\), ta có: \(\sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 2.\left( {\frac{1}{2}} \right) + 1}  = \frac{1}{2} = \sqrt { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + 3.\left( {\frac{1}{2}} \right) - 1} \) , do đó, \(x = \frac{1}{2}\) là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = \sqrt { - {x^2} + 3x - 1} \) có hai nghiệm.

Câu 2

A. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 2);                          

B. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 3);

C. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 4);                      

D. Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 5).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\) có đồ thị phải đi qua hai điểm có tọa độ \(\left( {1;0} \right)\) và \(\left( {0; - 3} \right)\).

Do đó, đồ thị hàm số chỉ có thể là hình (A).

Cho hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} - 3\), đồ thị của hàm số đó là (ảnh 1)

Câu 3

A. \(y = 1\);                
B. \(y =  - \frac{1}{2}\); 
C. \(y =  - 1\);             
D. \(y = \frac{1}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\left( { - 4;0} \right)\);                               
B. \(\left( { - 2; - 1} \right)\);          
C. \(\left( {3; + \infty } \right)\);                                      
D. \(\left( { - \infty ; - 4} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\mathbb{R}\);    
B. \(\left( {0; + \infty } \right)\);    
C. \(\left[ {0; + \infty } \right)\);                                                                        
D. \(\left[ {\sqrt 7 ; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.\);       
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + 3t\end{array} \right.\);               
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = t - 3\end{array} \right.\);                         
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 2 + 3t\end{array} \right.\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{{ - 11}}{2}\);                                    
B. \(\frac{{11}}{2}\);  
C. \(\frac{{13}}{2}\);                                  
D. 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP