Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?  (ảnh 1)

A. \(y = {\log _2}x\).      
B. \[y = {\log _2}\left( {x + 1} \right)\].        
C. \(y = {\log _3}x + 1\).                         
D. \(y = {\log _3}\left( {x + 1} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Quan sát hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm \(\left( {0;\,\,0} \right)\) và điểm \(\left( {2;\,1} \right)\), thay tọa độ các điểm này vào các hàm số đã cho ở các đáp án A, B, C, D, thấy hàm số ở đáp án D thỏa mãn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left[ {0; + \infty } \right).\)            
B. \(\left( { - \infty ; + \infty } \right).\)                              
C. \(\left( {0; + \infty } \right).\)              
D. \(\left[ {2; + \infty } \right).\)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \[{\log _2}x\] có nghĩa khi \(x > 0\).

Vậy tập xác định của hàm số \[y = {\log _2}x\]\(D = \left( {0; + \infty } \right).\)

Lời giải

Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

a) Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\)\(AI\) là trung tuyến nên \(AI\) đồng thời là đường cao, do đó \(AI \bot BC\). (1)

Vì tam giác \(BCD\) cân tại \(D\)\(DI\) là trung tuyến nên \(DI\) đồng thời là đường cao, do đó \(DI \bot BC\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(BC \bot \left( {AID} \right)\).

b) Vì \(AH\) là đường cao của tam giác \(AID\) nên \(AH \bot ID\).

Lại có \(BC \bot \left( {AID} \right)\) nên \(BC \bot AH\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot ID\\AH \bot BC\\ID,\,BC \subset \left( {BCD} \right)\\ID \cap BC = I\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right)\).

Từ đó suy ra \(AH \bot BD\).

Câu 4

A. \(x = \frac{8}{5}\).                             
B. \(x = 9\).   
C. \(x = \frac{9}{5}\).                             
D. \(x = 8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi chúng cắt nhau.
B. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(90^\circ \).
C. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(45^\circ \).
D. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(0^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left[ {\frac{8}{3}; + \infty } \right)\).                          
B. \(\left[ {2;\frac{8}{3}} \right]\).                          
C. \(\left( {2;\frac{8}{3}} \right]\).                          
D. \(\left( { - \infty ;\frac{8}{3}} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nếu \(\left( \alpha \right)\) cắt \(\left( \beta \right)\) thì \(\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).                                                                                                   
B. Nếu \(\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right) = 0^\circ \) thì \(\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).         
C. Nếu \(\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right) = 45^\circ \) thì \(\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).                          
D. Nếu \(\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right) = 90^\circ \) thì \(\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP