Câu hỏi:

24/12/2025 6 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?        

A. \(H\) là chân đường vuông góc hạ từ \(A\) lên \[SB\].                                      
B. \(H\) là trọng tâm tam giác \[SBC\].        
C. \(H\) trùng với \[B\].                                                                        
D. \(H\) là trung điểm của \[SB\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Ta có \(SA \bot BC\) (do \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)) và \(BC \bot AB\) (do \(ABCD\) là hình vuông).

Suy ra \(BC \bot \left( {SAB} \right)\). (1)

\(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) nên \(AH \bot \left( {SBC} \right)\).

Suy ra \(AH \bot BC\). Lại có \(BC \bot SA\). Từ đó suy ra \(BC \bot \left( {SAH} \right)\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(H\) thuộc mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\).

Mặt khác \(H\) thuộc mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).

Do vậy, \(H\) thuộc giao tuyến \(SB\) của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SBC} \right)\).

\(AH \bot SB\) (do \(AH \bot \left( {SBC} \right)\)) nên \(H\) là chân đường vuông góc hạ từ \(A\) lên \[SB\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A (ảnh 1)

a) Vì tam giác \(ABC\) cân tại \(A\)\(AI\) là trung tuyến nên \(AI\) đồng thời là đường cao, do đó \(AI \bot BC\). (1)

Vì tam giác \(BCD\) cân tại \(D\)\(DI\) là trung tuyến nên \(DI\) đồng thời là đường cao, do đó \(DI \bot BC\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(BC \bot \left( {AID} \right)\).

b) Vì \(AH\) là đường cao của tam giác \(AID\) nên \(AH \bot ID\).

Lại có \(BC \bot \left( {AID} \right)\) nên \(BC \bot AH\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot ID\\AH \bot BC\\ID,\,BC \subset \left( {BCD} \right)\\ID \cap BC = I\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right)\).

Từ đó suy ra \(AH \bot BD\).

Câu 2

A. \(\left[ {0; + \infty } \right).\)            
B. \(\left( { - \infty ; + \infty } \right).\)                              
C. \(\left( {0; + \infty } \right).\)              
D. \(\left[ {2; + \infty } \right).\)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Biểu thức \[{\log _2}x\] có nghĩa khi \(x > 0\).

Vậy tập xác định của hàm số \[y = {\log _2}x\]\(D = \left( {0; + \infty } \right).\)

Câu 4

A. \(x = \frac{8}{5}\).                             
B. \(x = 9\).   
C. \(x = \frac{9}{5}\).                             
D. \(x = 8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi chúng cắt nhau.
B. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(90^\circ \).
C. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(45^\circ \).
D. Đường thẳng \(a\)\(b\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi góc giữa chúng bằng \(0^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(y = {\log _2}x\).      
B. \[y = {\log _2}\left( {x + 1} \right)\].        
C. \(y = {\log _3}x + 1\).                         
D. \(y = {\log _3}\left( {x + 1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP