Câu hỏi:

25/12/2025 7 Lưu

a) Tính đạo hàm các hàm số sau:

a1)\(y = {x^5} - \cos x - 7\).                                     a2) \(y = {\left( {3x + 4} \right)^{11}}\).  

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 5\)tại điểm có hoành độ \(x =  - 1\).                     

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a1) \(y' = 5{x^4} + \sin x\).  

a2)\(y' = 33{\left( {3x + 4} \right)^{10}}\). 

b) Có \(y' = 4{x^3} - 8x\). Có \(y'\left( { - 1} \right) = 4.{\left( { - 1} \right)^3} - 8.\left( { - 1} \right) = 4\).

Điểm thuộc đồ thị đã cho có hoành độ \(x =  - 1\) là \(\left( { - 1;2} \right)\).

Do đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là: \(y = 4\left( {x + 1} \right) + 2 = 4x + 6\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(S = \left\{ 1 \right\}\).                   
B. \(S = \left\{ { - 1} \right\}\).   
C. \(S = \left\{ 4 \right\}\).  
D. \(S = \left\{ 2 \right\}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có \({2^x} = 4\)\( \Leftrightarrow {2^x} = {2^2} \Leftrightarrow x = 2\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left\{ 2 \right\}\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Tính khoảng cách từ tâm của đáy kim tự tháp đến mặt bên. (ảnh 2)

Ta có mô hình kim tự tháp như hình vẽ, là hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\).

Gọi \(O = BD \cap AC \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\), \(K\) là trung điểm \(AB\).

Vì \(O,K\)là trung điểm của \(BD,AB\) \( \Rightarrow OK\)là đường trung bình của \(\Delta BAD\).

Suy ra \(OK{\rm{//}}AD\) mà \(AD \bot AB \Rightarrow OK \bot AB\).

Kẻ \(OH \bot SK\) tại \(H\).

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot OK\\AB \bot SO\left( {SO \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SOK} \right) \Rightarrow AB \bot OH\).

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}OH \bot AB\\OH \bot SK\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O,\left( {SAB} \right)} \right) = OH\).

Theo đề, có \(SO = 138{\rm{m;}}AD = 230{\rm{m}} \Rightarrow OK = 115{\rm{m}}\)

Xét \(\Delta SOK\) vuông tại \(O\), có: \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{{{138}^2}}} + \frac{1}{{{{115}^2}}} = \frac{{61}}{{476100}}\).

\( \Rightarrow OH \approx 88,35\,{\rm{m}}\).

Câu 5

A. \(y' = {2023^x}.\)   
B. \(y' = {2023^{x - 1}}.\)   
C. \(y' = {2023.2023^{x - 1}}.\) 
D. \(y' = {2023^x}\ln 2023.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y'\left( 1 \right) =  - 4\).  
B. \(y'\left( 1 \right) =  - 5\). 
C. \(y'\left( 1 \right) =  - 3\). 
D. \(y'\left( 1 \right) =  - 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP