Câu hỏi:

25/12/2025 11 Lưu

Cho điểm \[M\left( {2;5} \right)\] và đường thẳng \[\Delta :x + 2y - 2 = 0\].

a) Tìm tọa độ điểm \[M'\] đối xứng với \[M\] qua \[\Delta \];

b) Viết phương trình đường thẳng \[\Delta '\] đối xứng với \[\Delta \] qua \[M\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có: \(2 + 2.5 - 2 = 10 \ne 0 \Rightarrow M \notin \Delta \).

Đường thẳng \[d\] qua \[M\] và vuông góc \[\Delta \] có dạng: \[2x - y + m = 0\].

Do \[M\left( {2;5} \right) \in d \Rightarrow 4 - 5 + m = 0 \Rightarrow m = 1\].

Phương trình \[d:2x - y - 1 = 0\].

Gọi giao điểm của hai đường thẳng \(\Delta \)và \(d\) là \(H\). Tọa độ của \(H\) là nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x - y - 1 = 0\\x + 2y - 2 = 0\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\frac{4}{5};\frac{3}{5}} \right)\].

Vì \[M\] và \[M'\] đối xứng qua \[H\] nên \[H\] là trung điểm của \[MM'\].

\[\left. \begin{array}{l}{x_{M'}} = 2{x_H} - {x_M} = \frac{8}{5} - 2 =  - \frac{2}{5}\\{y_{M'}} = 2{y_H} - {y_M} = \frac{6}{5} - 5 =  - \frac{{19}}{5}\end{array} \right\} \Rightarrow M'\left( { - \frac{2}{5}; - \frac{{19}}{5}} \right)\].

b) Cho \[x = 0 \Rightarrow 0 + 2y - 2 = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow I\left( {0;1} \right) \in \Delta \];

Cho \[x = 1 \Rightarrow 1 + 2y - 2 = 0 \Rightarrow y = \frac{1}{2} \Rightarrow J\left( {1;\frac{1}{2}} \right) \in \Delta \].

Gọi \[I'\] là điểm đối xứng của \[I\] qua \[M,\,\,J'\] là điểm đối xứng của \[J\] qua \[M\]

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2{x_M} - {x_I} = 4 - 0 = 4\\{y_{I'}} = 2{y_M} - {y_I} = 10 - 1 = 9\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {4;9} \right)\];

          \[\left\{ \begin{array}{l}{x_{J'}} = 2{x_M} - {x_J} = 4 - 1 = 3\\{y_{J'}} = 2{y_M} - {y_J} = 10 - \frac{1}{2} = \frac{{19}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow J'\left( {3;\frac{{19}}{2}} \right)\].

Phương trình \[\Delta ' \equiv \] phương trình \[I'J':\frac{{x - 4}}{{ - 1}} = \frac{{y - 9}}{{\frac{1}{2}}} \Rightarrow x + 2y - 22 = 0\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Tại \(t = 0\), ta có: \(y = h = 1,2\); tại \(t = 1\), ta có\(h = 8,5\); tại \(t = 2\), ta có \(y = h = 6\).

Khi quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ \(Oth\) như hình vẽ.

Parabol \(\left( P \right)\) có phương trình: \(y = a{t^2} + bt + c\), với \(a \ne 0\).

Theo bài ra ta có: \(A\left( {0;\,\,1,2} \right) \in \left( P \right),\,\,B\left( {1;\,\,8,5} \right) \in \left( P \right),\,\,C\left( {2;\,\,6} \right) \in \left( P \right)\).

Vậy ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a + b + c = 8,5\\4a + 2b + c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a =  - 4,9\\b = 12,2\end{array} \right.\).

Vậy hàm số cần tìm có dạng: \(y =  - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2\).

Câu 2

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng? 

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,2} \right)\);       

B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\);

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3;\,\,0} \right)\); 

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. (ảnh 2)

Từ hình vẽ ta thấy, đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi lên từ trái qua phải trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\), do đó hàm số này đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\).

Câu 3

A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\); 

B. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\);     

C. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\); 

D. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\Delta :4x - 3y + 1 = 0\) bằng

A. 1;                          
B. \(\frac{1}{5}\);          
C. 3;                           
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho bảng dưới đây mô tả đại lượng \(y\) là hàm số của đại lượng \(x\).

\(x\)

0

1

3

5

7

\(y\)

– 2 019

– 4 036

– 20 100

– 51 844

– 98 500

Tập giá trị của hàm số trên là

A. {0; 1; 3; 5; 7};      

B. \(\mathbb{R}\);   

C.  \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {0;\,\,1;\,\,3;\,\,5;\,\,7} \right\}\);  

D. {– 98 500; – 51 844; – 20 100; – 4 036; – 2019}.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình sau:

Cho parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình sau: (ảnh 1)

Phương trình của parabol này là

A. \(y = {x^2} - 2x - 1\);                                   
B. \(y = {x^2} + 2x - 2\);      
C. \(y = 2{x^2} - 4x - 2\);                      
D.\(y = {x^2} + 2x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(D = \left( { - \infty ;\,\,\frac{3}{2}} \right]\);           

B. \(D = \left( {1;\,\,\frac{3}{2}} \right]\);                    

C. \(D = \left( { - \infty ;\,\,\frac{3}{2}} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\);                   
D. \(D = \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP