Câu hỏi:

25/12/2025 24 Lưu

Khi quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất. Biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oth\), trong đó \(t\) là thời gian, kể từ khi quả bóng được đá lên, \(h\) là độ cao của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1,2 m. Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5 m và 2 giây sau khi đá lên, nó ở độ cao 6 m. Hãy tìm hàm số bậc hai biểu thị độ cao \(h\) theo thời gian \(t\) và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tại \(t = 0\), ta có: \(y = h = 1,2\); tại \(t = 1\), ta có\(h = 8,5\); tại \(t = 2\), ta có \(y = h = 6\).

Khi quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ \(Oth\) như hình vẽ.

Parabol \(\left( P \right)\) có phương trình: \(y = a{t^2} + bt + c\), với \(a \ne 0\).

Theo bài ra ta có: \(A\left( {0;\,\,1,2} \right) \in \left( P \right),\,\,B\left( {1;\,\,8,5} \right) \in \left( P \right),\,\,C\left( {2;\,\,6} \right) \in \left( P \right)\).

Vậy ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a + b + c = 8,5\\4a + 2b + c = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a =  - 4,9\\b = 12,2\end{array} \right.\).

Vậy hàm số cần tìm có dạng: \(y =  - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng? 

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,2} \right)\);       

B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\);

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3;\,\,0} \right)\); 

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. (ảnh 2)

Từ hình vẽ ta thấy, đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đi lên từ trái qua phải trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\), do đó hàm số này đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,\,0} \right)\).

Câu 2

A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\); 

B. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\);     

C. \(f\left( x \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\); 

D. \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Theo định lí về dấu của tam thức bậc hai với tam thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có \(a > 0\) và \(\Delta  = {b^2} - 4ac < 0\) thì \(f\left( x \right) > 0\) (cùng dấu với hệ số \(a\)) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Câu 3

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(\Delta :4x - 3y + 1 = 0\) bằng

A. 1;                          
B. \(\frac{1}{5}\);          
C. 3;                           
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho bảng dưới đây mô tả đại lượng \(y\) là hàm số của đại lượng \(x\).

\(x\)

0

1

3

5

7

\(y\)

– 2 019

– 4 036

– 20 100

– 51 844

– 98 500

Tập giá trị của hàm số trên là

A. {0; 1; 3; 5; 7};      

B. \(\mathbb{R}\);   

C.  \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {0;\,\,1;\,\,3;\,\,5;\,\,7} \right\}\);  

D. {– 98 500; – 51 844; – 20 100; – 4 036; – 2019}.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Cho parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình sau:

Cho parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình sau: (ảnh 1)

Phương trình của parabol này là

A. \(y = {x^2} - 2x - 1\);                                   
B. \(y = {x^2} + 2x - 2\);      
C. \(y = 2{x^2} - 4x - 2\);                      
D.\(y = {x^2} + 2x - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(D = \left( { - \infty ;\,\,\frac{3}{2}} \right]\);           

B. \(D = \left( {1;\,\,\frac{3}{2}} \right]\);                    

C. \(D = \left( { - \infty ;\,\,\frac{3}{2}} \right]\backslash \left\{ 1 \right\}\);                   
D. \(D = \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP