Câu hỏi:

25/12/2025 11 Lưu

Phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x + 2}  = \sqrt {3{x^2} - 5x - 1} \) có số nghiệm là

A. 0;                          
B. 2;                              
C. 1;                          
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x + 2}  = \sqrt {3{x^2} - 5x - 1} \) ta được:

\(2{x^2} - 3x + 2 = 3{x^2} - 5x - 1\).

Thu gọn phương trình trên ta được: \({x^2} - 2x - 3 = 0\). Từ đó suy ra \(x =  - 1\) hoặc \(x = 3\).

Lần lượt thay các giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(a > 0,\,\,b > 0,\,\,c > 0\);                                                             

B. \(a > 0,\,\,b > 0,\,\,c < 0\);                            

C. \(a > 0,\,\,b < 0,\,\,c < 0\);                                                              
D. \(a > 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 2)

Đồ thị hàm số cắt trục \(Oy\) tại điểm nằm phía dưới trục \(Ox\) nên \(c < 0\).

Đồ thị có bề lõm hướng lên trên nên \(a > 0\).

Tọa độ đỉnh nằm ở phía bên trái trục \(Oy\) nên \( - \frac{b}{{2a}} < 0 \Rightarrow b > 0\).

Câu 2

A. \(S = \left\{ {\frac{1}{2};\,2} \right\}\);        
B. \(S = \left\{ 2 \right\}\);   
C. \(S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\);                                    
D. \(S = \emptyset \).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {x - 1 + 2{x^2}}  = 2x - 1\) ta được:

\(x - 1 + 2{x^2} = 4{x^2} - 4x + 1\).

Thu gọn phương trình trên ta được: \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\). Từ đó suy ra \(x = 2\) hoặc \(x = \frac{1}{2}\).

Lần lượt thay các giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\frac{1}{2};\,2} \right\}\).

Câu 3

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng? 

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,3} \right)\);       

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;\,\,3} \right)\);

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, - 4} \right)\);   

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 4;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{x^2} + x - 3\) là

A. \(\frac{{ - 25}}{8}\);                                    
B. – 2;                        
C. – 3;         
D.\(\frac{{ - 21}}{8}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(f\left( 3 \right) = 2\);                                 
B. \(f\left( 3 \right) =  - 2\);  
C. \(f\left( 3 \right) =  - 4\);                                                 
D. \(f\left( 3 \right) =  - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn \(y\) là hàm số của \(x\)?

A. \(2x + y = 4\);        
B. \(y = \sqrt {{x^2} + 5x} \);                           
C. \(y = \frac{{3 + x}}{{2x}}\);                                                     
D. \({x^2} + {y^2} = 10\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP