(1,5 điểm) Cho hai biểu thức
\(A = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 9}}\) và \(B = \frac{{3\sqrt x - 6}}{{x - 2\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }}\) với \(x > 0\), \(x \ne 4\)
Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 1\).
Quảng cáo
Trả lời:
Thay \(x = 1\) (thoả mãn) vào biểu thức \(A\), ta có: \(A = \frac{{\sqrt 1 - 2}}{{\sqrt 1 + 9}} = \frac{{1 - 2}}{{1 + 9}} = \frac{{ - 1}}{{10}}\)
Vậy \(A = \frac{{ - 1}}{{10}}\) tại \(x = 1\).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Rút gọn biểu thức \(B\).
Rút gọn biểu thức \(B\).
\(B = \frac{{3\sqrt x - 6}}{{x - 2\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }} - \frac{1}{{2 - \sqrt x }}\) với \(x > 0\), \(x \ne 4\)
\(B = \frac{{3\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\)
\(B = \frac{3}{{\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\)
\(B = 1 + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}}\)
Câu 3:
Cho biểu thức \(P = A.B\). Tìm \(x\) là số nguyên lớn nhất để \(P < \frac{1}{2}\).
Cho biểu thức \(P = A.B\). Tìm \(x\) là số nguyên lớn nhất để \(P < \frac{1}{2}\).
\(P = A.B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 9}} \cdot \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 9}}\)
\(P < \frac{1}{2}\)
\(\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 9}} < \frac{1}{2}\)
\(\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 9}} - \frac{1}{2} < 0\)
\(\frac{{2\left( {\sqrt x - 1} \right) - \left( {\sqrt x + 9} \right)}}{{2\left( {\sqrt x + 9} \right)}} < 0\)
\(\frac{{2\sqrt x - 2 - \sqrt x - 9}}{{2\left( {\sqrt x + 9} \right)}} < 0.\)
\(\frac{{\sqrt x - 11}}{{2\left( {\sqrt x + 9} \right)}} < 0\)
Giá trị phân thức nhỏ hơn 0 khi tử và mẫu trái dấu
Với mọi \(x\) thoả mãn điều kiện, ta có: mẫu = \(2\left( {\sqrt x + 9} \right) > 0\)
Nên \(\sqrt x - 11 < 0\)
\(\begin{array}{l}\sqrt x < 11\\x < 121\end{array}\)
Kết hợp điều kiện xác định : \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ne 4\\x < 121\end{array} \right.\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}0 < x < 121\\x \ne 4\end{array} \right.\)
Mà \(x\) là số nguyên lớn nhất nên \(x = 120\) (thoả mãn)
Vậy \(x = 120\) thỏa mãn bài toán.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \(x,y\) (đồng) lần lượt là giá niêm yết của món hàng \(A\) và món hàng \(B\).
Điều kiện: \(x,y > 0\)
Mặt hàng \(A\) giảm giá \(20\% \) so với giá niêm yết nên giá phải trả cho 1 món hàng A là
\(x - 20\% x = x\left( {1 - 20\% } \right)\) ( đồng)
mặt hàng \(B\) giảm giá là \(15\% \) so với giá niêm yết nên giá phải trả cho 1 món hàng A là
\[y - 15\% y = y\left( {1 - 15\% } \right)\] ( đồng)
Mặt hàng \(A\) giảm giá \(20\% \) và mặt hàng \(B\) giảm giá là \(15\% \) so với giá niêm yết và mua \(2\) món hàng \(A\) và \(1\) món hàng \(B\) phải trả tổng số tiền là \(362{\rm{ }}000\) đồng
nên \(2.x\left( {1 - 20\% } \right) + y\left( {1 - 15\% } \right) = 362\,000\)
Trong khung giờ vàng thì món hàng \(A\) được giảm giá \(30\% \) nên giá phải trả cho 1 món hàng A là
\(x - 30\% x = x\left( {1 - 30\% } \right)\) ( đồng)
Trong khung giờ vàng thì món hàng \(B\) được giảm giá \(25\% \) nên giá phải trả cho 1 món hàng A là
\[y - 25\% y = y\left( {1 - 25\% } \right)\] ( đồng)
trong khung giờ vàng thì món hàng \(A\) được giảm giá \(30\% \) còn món hàng \(B\) được giảm giá \(25\% \)
so với giá niêm yết và mua \(3\) món hàng \(A\) và \(2\) món hàng \(B\) trong khung giờ vàng nên chỉ trả số
tiền là \(552{\rm{ }}000\) đồng
nên \(3.x.\left( {1 - 30\% } \right) + 2.y.\left( {1 - 25\% } \right) = 552\,000\)
ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2.x\left( {1 - 20\% } \right) + y\left( {1 - 15\% } \right) = 362\,000\\3.x.\left( {1 - 30\% } \right) + 2.y.\left( {1 - 25\% } \right) = 552\,000\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}1,6x + 0,85y = 362\,000\\2,1x + 1,5y = 552\,000\end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 120\,000\\y = 200\,000\end{array} \right.\)
Vậy giá niêm yết của món hàng \(A\) là \(120\,000\) đồng, của món hàng \(B\) là \(200\,000\) đồng.
Lời giải
Từ bảng tần số ghép nhóm, nhóm chiều cao \([170;180)\) có tần số là 8.
Tần số tương đối của nhóm này được tính bằng: \(\frac{8}{{40}} = 0,2 = 20\% .\)
Vậy, tần số ghép nhóm của nhóm \([170;180)\) là 8, và tần số tương đối của nhóm này là 20%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.