Câu hỏi:

27/12/2025 15 Lưu

PART 2. RAEDING

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Live Green is a helpful manual that offers 52 sustainable lifestyle changes, one for every week of the year. You may use these guides to become more self-sufficient and (11) ______ your environmental effect. Many of us are already (12) _______ every effort to live in a more environmentally friendly way. We recycle, (13) _______ on trash and plastics, buy organic food, consume less meat, and use eco-friendly cleaning supplies.

(14) ________, we frequently feel that we might be doing more, and it may be difficult to know where to begin. With a focus (15) _______ all aspects of your life, including cleaning, home decor, food shopping, fashion, Christmas, and natural beauty, the book provides everything you need to help you make this year more sustainable. Learn how to live intentionally and make the most of your life by doing things like building a capsule wardrobe, your own ethical Christmas decorations, buying vintage furniture, producing your own moth repellent and improving your (16) _______ beauty routine.

(Adapted from https://www.amazon.com/Live-Green-Steps-More-Sustainable)

You may use these guides to become more self-sufficient and (11) ______ your environmental effect.

A. lessen
B. try
C. return
D. make

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Từ vựng

You may use these guides to become more self-sufficient and (11) ______ your environmental effect.

(Bạn có thể sử dụng những hướng dẫn này để trở nên tự chủ hơn và (11) ______ tác động của bạn đến môi trường.)

A. lessen (v): giảm

B. try (v): cố gắng

C. return (v): trả lại

D. make (v): làm

=> You may use these guides to become more self-sufficient and lessen your environmental effect.

Dịch nghĩa: Bạn có thể sử dụng những hướng dẫn này để trở nên tự chủ hơn và giảm bớt tác động đến môi trường.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Many of us are already (12) _______ every effort to live in a more environmentally friendly way.

A. moving
B. changing
C. trying
D. making

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Từ vựng

A. moving (v): di chuyển

B. changing (v): thay đổi

C. trying (v): cố gắng

D. making (v): làm => make effort: nỗ lực

Many of us are already making every effort to live in a more environmentally friendly way.

Dịch nghĩa: Nhiều người trong chúng ta đã nỗ lực hết sức để sống theo cách thân thiện hơn với môi trường.

Câu 3:

We recycle, (13) _______ on trash and plastics, buy organic food, consume less meat, and use eco-friendly cleaning supplies.

A. go back
B. fall off
C. reach bottom
D. cut down

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Từ vựng

We recycle, (13) _______ on trash and plastics, buy organic food, consume less meat, and use eco-friendly cleaning supplies.

(Chúng tôi tái chế, (13) _______ rác thải và nhựa, mua thực phẩm hữu cơ, tiêu thụ ít thịt hơn và sử dụng đồ dùng vệ sinh thân thiện với môi trường.)

A. go back (phr.v): quay lại

B. fall off (phr.v): rơi xuống

C. reach bottom (phr.v): chạm đáy

D. cut down (phr.v): cắt giảm => cut down on: cắt giảm

We recycle, cut down on trash and plastics, buy organic food, consume less meat, and use eco-friendly cleaning supplies.

Dịch nghĩa: Chúng ta tái chế, cắt giảm rác và nhựa, mua thực phẩm hữu cơ, tiêu thụ ít thịt hơn và sử dụng các vật dụng làm sạch thân thiện với môi trường.

Câu 4:

(14) ________, we frequently feel that we might be doing more, and it may be difficult to know where to begin.

A. Therefore
B. However
C. As a result
D. Otherwise

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Từ vựng

A. Therefore: do đó

B. However: tuy nhiên

C. As a result: kết quả là

D. Otherwise: nếu không

We recycle, cut down on trash and plastics, buy organic food, consume less meat, and use eco-friendly cleaning supplies. However, we frequently feel that we might be doing more, and it may be difficult to know where to begin.

Dịch nghĩa: Chúng ta tái chế, cắt giảm rác và nhựa, mua thực phẩm hữu cơ, tiêu thụ ít thịt hơn và sử dụng các vật dụng làm sạch thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, chúng ta thường cảm thấy mình có thể làm được nhiều việc hơn và có thể khó biết nên bắt đầu từ đâu.

Câu 5:

With a focus (15) _______ all aspects of your life, including cleaning, home decor, food shopping, fashion, Christmas, and natural beauty, the book provides everything you need to help you make this year more sustainable.

A. on
B. with
C. in
D. to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Từ vựng

focus on: tập trung vào

With a focus on all aspects of your life, including cleaning, home decor, food shopping, fashion, Christmas, and natural beauty, the book provides everything you need to help you make this year more sustainable.

Dịch nghĩa: Tập trung vào tất cả các khía cạnh trong cuộc sống của bạn, bao gồm dọn dẹp, trang trí nhà cửa, mua sắm thực phẩm, thời trang, Giáng sinh và vẻ đẹp tự nhiên, cuốn sách cung cấp mọi thứ bạn cần để giúp bạn biến năm nay trở nên bền vững hơn.

Câu 6:

Learn how to live intentionally and make the most of your life by doing things like building a capsule wardrobe, your own ethical Christmas decorations, buying vintage furniture, producing your own moth repellent and improving your (16) _______ beauty routine.

A. natural
B. naturally
C. nature
D. naturalized

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Từ vựng

A. natural (adj): tự nhiên

B. naturally (adv): một cách tự nhiên

C. nature (n): thiên nhiên

D. naturalized (v): nhập tịch

Trước cụm danh từ “beauty routine” (thói quen làm đẹp) cần một tính từ.

Learn how to live intentionally and make the most of your life by doing things like building a capsule wardrobe, your own ethical Christmas decorations, buying vintage furniture, producing your own moth repellent and improving your natural beauty routine.

Dịch nghĩa: Học cách sống có mục đích và tận dụng tối đa cuộc sống của bạn bằng cách làm những việc như xây một tủ quần áo con nhộng, trang trí Giáng sinh có đạo đức của riêng bạn, mua đồ nội thất cổ điển, sản xuất thuốc chống sâu bướm của riêng bạn và cải thiện thói quen làm đẹp tự nhiên của bạn.

Dịch bài đọc:

Live Green là một cẩm nang hữu ích cung cấp thay đổi lối sống bền vững, một thay đổi cho mỗi tuần trong năm. Bạn có thể sử dụng những hướng dẫn này để trở nên tự chủ hơn và giảm bớt tác động đến môi trường. Nhiều người trong chúng ta đã (12) thực hiện mọi nỗ lực để sống theo cách thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta tái chế, cắt giảm rác thải và nhựa, mua thực phẩm hữu cơ, tiêu thụ ít thịt hơn và sử dụng các vật dụng làm sạch thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, chúng ta thường cảm thấy mình có thể làm được nhiều việc hơn và có thể khó biết nên bắt đầu từ đâu. Với sự tập trung về tất cả các khía cạnh trong cuộc sống của bạn, bao gồm dọn dẹp, trang trí nhà cửa, mua sắm thực phẩm, thời trang, Giáng sinh và vẻ đẹp tự nhiên, cuốn sách cung cấp mọi thứ bạn cần để giúp bạn biến năm nay trở nên bền vững hơn. Học cách sống có mục đích và tận dụng tối đa cuộc sống của bạn bằng cách làm những việc như xây dựng một tủ quần áo, trang trí Giáng sinh của riêng bạn, mua đồ nội thất cổ điển, sản xuất thuốc chống sâu bướm của riêng bạn và cải thiện thói quen làm đẹp tự nhiên của bạn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG đúng về Florence Nightingale?

A. Biệt danh của bà ấy là "Quý cô cầm đèn".

B. Bà ấy đã giúp cải thiện các bệnh viện quân sự trong Chiến tranh Krym.

C. Với sự hỗ trợ của cha mẹ, bà theo đuổi nghề y tá.

D. Bà ấy sinh ra ở Ý vào đầu thế kỷ 19.

Thông tin: Despite her parents' disapproval, she followed her passion and worked to make healthcare better.

Dịch nghĩa: Bất chấp sự phản đối của cha mẹ, bà vẫn theo đuổi đam mê của mình và làm việc để cải thiện việc chăm sóc sức khỏe.

Câu 2

A. At a convenience store.
B. At a local gift shop.
C. At a second-hand clothes shop.
D. At a luxury clothes store.

Lời giải

Bài nghe 1

Man: Hey, what's with the new T-shirt you're wearing? It has a printed text on the back that says “living green”.

Woman: Ah yeah, I bought it yesterday at a thrift shop near my house. I wanted to do something to help the environment.

Man: How can wearing a used T-shirt help the environment? That doesn't make a lot of sense to me.

Woman: Yes, it can. Actually, buying and wearing used clothes means we are consuming less resources like water, electricity, transportation and this is good for the environment because in some ways we are causing less pollution.

Man: Ohh, I see. I never thought our choice of what to wear can create such a huge impact. Are there other ways to live green?

Woman: Yes, there are a lot of small activities we can do to live greener. For example, we can sort and recycle trash that is still useful, like metal containers, glass bottles or plastic boxes. Another thing is to turn off all electrical devices when we are not using them. Or best of all, we can switch to public transport if possible.

Man: That sounds daunting. It means we have to change a lot of little things in our daily lives, and I don't think I'm ready for those changes.

Woman: You don't have to change everything all at once. What about a small change? First walking to school with me or going shopping on foot instead of riding your motorbike?

Man: I don't know. I think I'll sleep on it.

Dịch nghĩa:

Nam: Này, cái áo thun mới cậu đang mặc là gì vậy? Phía sau có dòng chữ in “sống xanh.”

Nữ: À, đúng rồi, mình mới mua hôm qua ở một cửa hàng đồ cũ gần nhà. Mình muốn làm gì đó để giúp môi trường.

Nam: Mặc áo cũ thì giúp môi trường được thế nào? Điều đó không có nhiều ý nghĩa với mình.

Nữ: Có chứ. Thực ra, mua và mặc quần áo cũ nghĩa là chúng ta tiêu thụ ít tài nguyên hơn, như nước, điện, vận chuyển, và điều này tốt cho môi trường vì theo một cách nào đó, chúng ta đang giảm ô nhiễm.

Nam: Ồ, mình hiểu rồi. Mình chưa bao giờ nghĩ rằng lựa uần áo có thể tạo ra tác động lớn như vậy.

Còn những cách nào khác để sống xanh không?

Nữ: Có, có rất nhiều hoạt động nhỏ chúng ta có thể làm để sống xanh hơn. Ví dụ, chúng ta có thể phân loại và tái chế rác thải vẫn còn sử dụng được, như hộp kim loại, chai thủy tinh hoặc hộp nhựa. Một cách nữa là tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng. Hoặc tốt nhất, nếu có thể, chúng ta nên chuyển sang sử dụng phương tiện công cộng.

Nam: Nghe có vẻ khó khăn quá. Điều đó có nghĩa là chúng ta phải thay đổi nhiều thứ nhỏ nhặt trong cuộc sống hàng ngày, và mình không nghĩ là mình sẵn sàng cho những thay đổi đó.

Nữ: Cậu không cần phải thay đổi mọi thứ ngay lập tức. Sao không bắt đầu với một thay đổi nhỏ? Đầu tiên đi bộ đến trường với mình hoặc đi mua sắm bằng chân thay vì đi xe máy?

Nam: Mình không biết nữa. Mình nghĩ là sẽ suy nghĩ thêm về điều này.

1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Nghe hiểu

Người phụ nữ mua chiếc áo phông có dòng chữ 'màu xanh sống động' ở phía sau?

A. Tại cửa hàng tiện lợi.

B. Tại một cửa hàng quà tặng địa phương.

C. Tại một cửa hàng quần áo cũ.

D. Tại một cửa hàng quần áo sang trọng.

Thông tin: I bought it yesterday at a thrift shop near my house.

Dịch nghĩa: Hôm qua tôi đã mua nó ở một cửa hàng đồ cũ gần nhà.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. transforming societies globally
B. is transforming societies globally
C. that is transforming societies globally
D. is transformed societies globally

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP