Câu hỏi:

29/12/2025 6 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {2x - 3} \right)\).

a) [TH] Tập xác định của hàm số là \[\left[ {\frac{3}{2}\,;\, + \infty } \right)\].
Đúng
Sai
b) [TH] \(f'\left( x \right) = \frac{2}{{\left( {2x - 3} \right)\ln 3}},\forall x \in \left( {\frac{3}{2}\,;\, + \infty } \right)\)
Đúng
Sai
c) [TH] Phương trình \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - x - 1} \right)\) có hai nghiệm phân biệt.
Đúng
Sai
d) [VD] Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình \(f\left( x \right) \le 4\). Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng 903.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Điều kiện xác định: \(2x - 3 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\).

Tập xác định của hàm số là \[\left( {\frac{3}{2}\,;\, + \infty } \right)\].

Chọn SAI.

b) Đạo hàm: \(f'\left( x \right) = \frac{2}{{\left( {2x - 3} \right)\ln 3}},\forall x \in \left( {\frac{3}{2}\,;\, + \infty } \right)\).

Chọn ĐÚNG.

c) \[f\left( x \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - x - 1} \right)\]

\[ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {2x - 3} \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - x - 1} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3 = {x^2} - x - 1\\2x - 3 > 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2 = 0\\x > \frac{3}{2}\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\\x > \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\].

Vậy phương trình có một nghiệm\[x = 2\] .

Chọn SAI.

d) \(f\left( x \right) \le 4 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {2x - 3} \right) \le 4\)

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3 \le 81\\2x - 3 > 0\end{array} \right.\]

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 42\\x > \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{3}{2} < x \le 42\).

Kết hợp với điều kiện \(x \in \mathbb{Z}\) \( \Rightarrow S = \left\{ {2\,;\,3\,;\,4\,;\,...\,;\,42} \right\}\)

Tổng các phần tử của \(S\) bằng \(2 + 3 + 4 + ... + 42 = \frac{{41}}{2}.\left( {2 + 42} \right) = 902\).

Chọn SAI.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 196.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho đường tr (ảnh 1)

Để từ \(M\) kẻ được \(2\) tiếp tuyến \(MA\), \(MB\) đến \(\left( C \right)\), suy ra \(OM > 1\).

Dễ thấy \(\widehat {AMO} = \widehat {BMO} = \frac{{\widehat {AMB}}}{2} \Rightarrow \widehat {AMB} \ge 60^\circ  \Leftrightarrow \widehat {AMO} \ge 30^\circ \).

Trong \(\Delta AMO\) vuông tại \(A\):

\(30^\circ  \le \widehat {AMO} < 90^\circ  \Rightarrow \sin 30^\circ  \le \sin AMO < \sin 90^\circ  \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le \frac{{OA}}{{OM}} < 1 \Rightarrow 1 < OM \le 2\).

Do đó: \(1 < \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \le 2 \Rightarrow 1 < {x^2} + {y^2} \le 4\). Do \(x,y \in \mathbb{Z}\) nên có hai trường hợp:

·       \({x^2} + {y^2} = 2\): Có \(4\) điểm \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right)} \right\}\).

·       \({x^2} + {y^2} = 4\): Có \(4\) điểm \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2;0} \right);\left( { - 2;0} \right);\left( {0;2} \right);\left( {0; - 2} \right)} \right\}\).

Vậy có \(8\) điểm \(M\) thỏa mãn hay số phần tử của \(T\) là \(8\).

Số cách chọn ngẫu nhiên \(2\) điểm trong \(T\): \(C_8^2 = 28\).

Để đường thẳng đi qua \(2\) điểm được chọn song song với trục \(Ox\) có \(2\) trường hợp thỏa mãn: \(\left( {1;1} \right)\) và \(\left( { - 1;1} \right)\); \(\left( {1; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1} \right)\).

Vậy xác suất cần tìm: \(P = \frac{2}{{28}} = \frac{1}{{14}} \Rightarrow \frac{1}{a} = \frac{1}{{14}} \Rightarrow a = 14 \Rightarrow {a^2} = 196\).

Lời giải

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 4,\,AC = (ảnh 1)

Đáp án: \(1,45\).

Gọi \(I\) là trung điểm \(CD\).

Ta có \(\Delta ACD\) là tam giác đều nên \(AI \bot CD\), \(\Delta BCD\) là tam giác cân tại  \(B\) nên \(BI \bot CD\).

Do đó \(CD \bot \left( {ABI} \right)\).

Trong tam giác \(\Delta ABI\) kẻ \(IO\) vuông góc \(AB\).

Khi đó \(d\left( {AB,CD} \right) = IO\).

Xét \(\Delta ACD\) là tam giác đều cạnh \(2\sqrt 3 \) nên \(AI = 3\).

Xét \(\Delta BCI\) vuông tại \(I\) có \(BI = \sqrt {B{C^2} - C{I^2}}  = \sqrt {7 - 3}  = 2\).

Diện tích tam giác \({S_{\Delta ABI}} = \sqrt {p\left( {p - AB} \right)\left( {p - AI} \right)\left( {p - BI} \right)}  = \sqrt {\frac{9}{2}\left( {\frac{9}{2} - 4} \right)\left( {\frac{9}{2} - 3} \right)\left( {\frac{9}{2} - 2} \right)}  = \frac{{3\sqrt {15} }}{4}\)

Khi đó \({S_{\Delta ABI}} = \frac{1}{2}OI.AB \Leftrightarrow OI = \frac{{2{S_{\Delta ABI}}}}{{AB}} = \frac{{3\sqrt {15} }}{8}\).

Câu 4

a) [TH] Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 1\).
Đúng
Sai
b) [TH] Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \(T\left( {2;4} \right)\).
Đúng
Sai
c) [TH] Hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Đúng
Sai
d) [VD] Gọi \[A,\,B\] là hai điểm di động trên đồ thị hàm số sao cho các tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(A\)\(B\) luôn song song với nhau. Khi khoảng cách từ điểm \(M\left( {4;1} \right)\) đến đường thẳng \(AB\) lớn nhất thì độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(2\sqrt 5 \).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}\). 
B. \(y = \frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}\).              
C. \(y = \frac{{ - {x^2} + 2x}}{{x - 1}}\).          
D. \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{Z}\) .                       
B. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{Z}\).                           
C. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{Z}\) .                      
D. \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.,\,\,k \in \mathbb{Z}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP