Đọc thầm bài văn sau:
NGƯỜI BẠN MỚI
Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học…
- Mời bác đưa em vào! – Thầy Kốt-ski nói.
Bà mẹ bước ra hành làng và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo!”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.
Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn…
Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.
(Mạnh Hường dịch)

Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì?
Đọc thầm bài văn sau:
NGƯỜI BẠN MỚI
Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học…
- Mời bác đưa em vào! – Thầy Kốt-ski nói.
Bà mẹ bước ra hành làng và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo!”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.
Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn…
Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.
(Mạnh Hường dịch)

A. Nhỏ nhắn và xinh xắn.
B. Đáng yêu và dịu dàng.
C. Nhỏ bé và bị gù.
Quảng cáo
Trả lời:
C. Nhỏ bé và bị gù.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với ánh mắt cầu khẩn?
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới.
B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới.
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới.
Câu 3:
Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với người bạn mới như thế nào?
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn.
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn.
C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp.
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn.
Câu 4:
Em thấy các bạn học sinh trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Ích kỉ, nhỏ nhen.
B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng.
C. Không quan tâm đến bất cứ ai.
Câu 5:
Sau khi đọc câu chuyện trên, nếu em có một người bạn có ngoại hình đặc biệt như bạn Ô-li-a, em sẽ làm gì để khiến bạn không cảm thấy tự ti về bản thân? (Viết câu trả lời của em)
Câu 6:
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong câu:
Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà.
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong câu:
Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà.
Gạch đúng dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong câu:
Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà.Câu 7:
Khoanh tròn từ so sánh trong các câu sau:
a. Mùa hè, nắng như rót mật.
b. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc.
Khoanh tròn từ so sánh trong các câu sau:
a. Mùa hè, nắng như rót mật.
b. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc.
Khoanh tròn đúng từ so sánh trong các câu:
a. như
b. là
Câu 8:
Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu sau:
a. Lên thác……….ghềnh.
b. Tuổi……..chí lớn.
Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu sau:
a. Lên thác……….ghềnh.
b. Tuổi……..chí lớn.
Điền đúng từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành câu:
a. xuống
b. nhỏ
Câu 9:
Em hãy đặt một câu có một trong các từ “hãy, mong, đừng” để thể hiện lời khuyên.
Câu 10:
Tìm và viết lại các tên riêng có trong bài.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm. (5 lỗi trừ 1 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài.
Lời giải
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm:
+ Viết được một đoạn văn đơn giản chừng 7 đến 10 câu đúng theo yêu cầu của đề. Gợi ý:
Hằng ngày, em dùng nước làm gì?
Trung bình mỗi người cần bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
Vì sao phải tiết kiệm nước?
Em cần làm gì để tiết kiệm nước?
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, …có thể cho điểm phù hợp.
Câu 3
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới.
B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới.
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn.
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn.
C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Ích kỉ, nhỏ nhen.
B. Không biết lẽ phải, luôn cho bản thân mình đúng.
C. Không quan tâm đến bất cứ ai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.