Cho biểu thức : \[P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2 + 5\sqrt x }}{{x - 4}}\] với \(x \ge 0\) và \(x \ne 4\)
1. Rút gọn biểu thức
2. Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(P > 1\)
Cho biểu thức : \[P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2 + 5\sqrt x }}{{x - 4}}\] với \(x \ge 0\) và \(x \ne 4\)
1. Rút gọn biểu thức
2. Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(P > 1\)
Quảng cáo
Trả lời:
1.\[\begin{array}{l}P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{2 + 5\sqrt x }}{{x - 4}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (\sqrt x - 2) + (\sqrt x + 1)(\sqrt x + 2) - 2 - 5\sqrt x }}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\\\end{array}\]
\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\frac{{x - 2\sqrt x + x + 3\sqrt x + 2 - 2 - 5\sqrt x }}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\frac{{2x - 4\sqrt x }}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\frac{{2\sqrt x (\sqrt x - 2)}}{{(\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}\,\,\,\,\, = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\end{array}\]
Vậy P = \[ = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\] với \(x \ge 0\) và \(x \ne 4\)
2.Theo ý (1) ta có P \[ = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\] với \(x \ge 0\) và \(x \ne 4\)
\(P > 1\) hay \[\frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\] > 1 \( \Rightarrow 2\sqrt x > \sqrt x + 2\) ( vì \(\sqrt x + 2 > 0\) với \(x \ge 0\) )
\( \Rightarrow 2\sqrt x - \sqrt x > 2 \Rightarrow \sqrt x > 2 \Rightarrow x > 4\)
Vậy \(x > 4\)thì \(P > 1\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Theo bài ra ta có: \(a = 1;b = - 3;c = 2\)
Ta lại có: \[a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\]
nên phương trình có hai nghiệm: \[{x_1} = 1\]và \[{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{2}{1} = 2\]
Vậy tập nghiệm của phương trình là \[S = \left\{ {1;2} \right\}\]
2.
\({x^2} - 2mx - {m^2} - 2 = 0\)
Vì \(\,a = 1 \ne 0\,\)và \(ac = {m^{^2}} - 2 < 0\)
Nên phương trình có 2 nghiệm trái dấu với mọi \(m\)
Mà \({x_1} < {x_2}\) nên \({x_1} < 0 < {x_2}\) suy ra\(\left| {{x_1}} \right| = - {x_1};\left| {{x_2}} \right| = {x_2}\)
Khi đó theo định lí vi- ét ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\{x_1}.{x_2} = - {m^2} - 2\,(3)\,\,\end{array} \right.\]
Thay vào đề ra ta có: \({x_2} - 2\left| {{x_1}} \right| - 3{x_1}{x_2} = 3{m^2} + 3m + 4\)
\({x_2} + 2{x_1} - 3{x_1}{x_2} = 3{m^2} + 3m + 4\)
\( \Rightarrow {x_2} + 2{x_1} = 3m - 2\)
\[\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{x_1} + 2{x_2} = 3m - 2\,\,\,(2)\end{array} \right.\]
Lấy (1) – (2) Suy ra \({x_1} = m - 2;{x_2} = m + 2\)
Thay vào (3) Ta đươc: \({m^2} - 4 = - {m^2} - 2\) \[ \Leftrightarrow m = \pm 1\]
Vậy \(m = \pm 1\)
Lời giải
1. Đường thằng \(\left( d \right):y = ax + b\) có hệ số góc là \(3\) nên \(a = 3\)
Khi đó: \(\left( d \right):y = 3x + b\) đi qua \(M\left( { - 1;2} \right)\) nên thay \(x = - 1;y = 2\) ta được: \(2 = 3.\left( { - 1} \right) + b \Leftrightarrow b = 5\)
Vậy \(a = 3;b = 5\)
2. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 6\\x - y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 4\\x - y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\1 - y = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x;y) = (1;3)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.