Câu hỏi:

31/12/2025 2 Lưu

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{3}x + \frac{5}{3},\;\;x <  - 1\\{x^2},\;\;\;\;\;\;\;\;\;x \ge  - 1\end{array} \right.\).

a) Tập xác định của hàm số đã cho là \(\mathbb{R}\).

Đúng
Sai

b) \(f\left( 2 \right) = 3\).

Đúng
Sai

c) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Đúng
Sai
d) Phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 3 nghiệm phân biệt thì \(0 < m < 1\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\), \(f\left( x \right) = \frac{2}{3}x + \frac{5}{3}\) là một đa thức nên luôn xác định.

Trên nửa khoảng \(\left[ { - 1; + \infty } \right)\), \(f\left( x \right) = {x^2}\) là một đa thức nên luôn xác định.

Do đó tập xác định của hàm số đã cho là \(\mathbb{R}\).

b) Với \(x = 2\), \(f\left( x \right) = {x^2}\) nên \(f\left( 2 \right) = 4\).

c) Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), \(f\left( x \right) = {x^2}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

d) Đồ thị hàm số đã cho

Cho hàm số f(x) =2/3x + 5/3 x <  - 1; x^2 x >= - 1). (ảnh 1)

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\).

Dựa vào hình vẽ ta thấy đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại 3 điểm phân biệt khi \(0 < m < 1\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;     c) Đúng;   d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

Đúng
Sai

b) \(x = 0\) là một nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 3x + 2 > 0\).

Đúng
Sai

c) \(f\left( x \right)\) là một tam thức bậc hai có hệ số \(a = 1\).

Đúng
Sai
d) Bất phương trình \(f\left( x \right) \le 0\) có tập nghiệm là \(S = \left[ {1;2} \right]\).
Đúng
Sai

Lời giải

Lời giải

a) \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 > 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 1\\x > 2\end{array} \right.\).

Vậy \(x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\) thì \(f\left( x \right) > 0\).

b) Thay \(x = 0\) vào bất phương trình ta được \({0^2} - 3 \cdot 0 + 2 > 0\) (đúng).

Vậy \(x = 0\) là một nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 3x + 2 > 0\).

c) \(f\left( x \right)\) là một tam thức bậc hai có hệ số \(a = 1\).

d) \(f\left( x \right) \le 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 \le 0\)\( \Leftrightarrow 1 \le x \le 2\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left[ {1;2} \right]\).

Đáp án: a) Sai;    b) Đúng;     c) Đúng;   d) Đúng.

Câu 2

A. \(f\left( x \right) = x + 3\).                               
B. \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 2\).   
C. \(f\left( x \right) = 2{x^2} + x - 5\).  
D. \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 2x + 5\).

Lời giải

Lời giải

\(f\left( x \right) = x + 3\) không là tam thứ bậc 2 ẩn \(x\). Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y = 2{x^2} - \frac{3}{2}x\). 
B. \(y = \frac{1}{{{x^2}}} - 3x + 1\).  
C. \(y = {x^2} + \frac{1}{x}\).  
D. \(y = {x^3} - 3{x^2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).
B. \(\left( { - \infty ;2} \right)\). 
C. \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).
D. \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP