Câu hỏi:

31/12/2025 2 Lưu

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d:5x + 2y - 4 = 0\). Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2t\\y = 2 - 5t\end{array} \right.\);           

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y =  - 3 - 5t\end{array} \right.\);            

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\);          
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 4 + 5t\end{array} \right.\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng \(d:5x + 2y - 4 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {5;\,\,2} \right)\), nên nó có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {2;\,\, - 5} \right)\). Các vectơ chỉ phương của đường thẳng này đều có dạng \(k\overrightarrow u \), nên ta loại đáp án A và D.

Lại có \(A\left( {2;\,\,3} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\) nhưng không thuộc đường thẳng \(d\) nên loại đáp án C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 24;                         
B. 36;                             
C. 48;                         
D. 120.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trước hết, xét mỗi cặp vợ chồng như là một khối.

Số cách xếp 3 khối vào 3 vị trí có 3! = 6 cách xếp.

Bây giờ, với mỗi cách xếp như vậy, mỗi cặp vợ chồng (của một khối) có thể đổi chỗ cho nhau để có một cách xếp mới. Số cách đổi chỗ mỗi cặp vợ chồng là: 2! = 2 cách.

Như vậy, tổng số cách xếp chỗ cho 6 người với yêu cầu của bài toán là:

6 . 2 . 2 . 2 = 48 (cách).

Lời giải

Xét phương trình \(A_n^3 = 12n\)      (điều kiện \(n \ge 3\))

\( \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{\left( {n - 3} \right)!}} = 12n\)

\( \Leftrightarrow n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right) = 12n\)

\( \Rightarrow \left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right) = 12\) (do \(n \ge 3\))

\( \Leftrightarrow {n^2} - 3n - 10 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\\n =  - 2\end{array} \right.\)

Do đó chỉ có \(n = 5\) thỏa mãn điều kiện.

Khi đó \({\left( {2{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)^5}\)

\( = {\left( {2{x^2}} \right)^5} + 5.{\left( {2{x^2}} \right)^4}.\left( {\frac{1}{{{x^3}}}} \right) + 10.{\left( {2{x^2}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{{{x^3}}}} \right)^2} + 10.{\left( {2{x^2}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{{{x^3}}}} \right)^3}\)\( + 5.\left( {2{x^2}} \right).{\left( {\frac{1}{{{x^3}}}} \right)^4} + {\left( {\frac{1}{{{x^3}}}} \right)^5}\)

\( = 32{x^{10}} + 80{x^5} + 80 + \frac{{40}}{{{x^5}}} + \frac{{10}}{{{x^{10}}}} + \frac{1}{{{x^{15}}}}\).

Vậy số hạng chứa \({x^5}\) trong khai triển của biểu thức đã cho là \(80{x^5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(n.k\);                                                       

B. \(n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)...\left( {n - k + 1} \right)\);                   

C.\(\frac{n}{k}\);                                             
D.\(\frac{k}{n}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP