Câu hỏi:
26/03/2020 229Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II
- Bệnh H do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. Vì cặp 1 – 2 không bị bệnh H nhưng sinh con gái số 7 bệnh H → A quy định không bị bệnh H, a quy định bị bệnh H.
- Vì cặp 1 – 2 không bị bệnh G nhưng sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh G do gen lặn quy định. Mặt khác, người bố số 4 không bị bệnh G nhưng lại sinh con gái số 10 bị bệnh G → Bệnh G không liên kết giới tính. Quy ước: B quy định không bị bệnh G; b quy định bệnh G.
- Biết được kiểu gen của 6 người, đó là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb) → có 4 người chưa biết được kiểu gen đó là: 5, 6, 7, 8 → I đúng.
- Người số 2 và người số 9 đều có kiểu gen AaBb → I đúng.
- Người số 8 có kiểu gen (1/3AAbb; 2/3Aabb); người số 9 có kiểu gen AaBb → xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8 – 9 là =(1 – 1/16).(1.2) = 5/12 →III sai.
- Cặp 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất = 2/3 x 1/4 = 1/6. Sinh con bị bệnh G với xác suất = 1/2 → IV sai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là
Câu 2:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là
Câu 3:
Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là
Câu 4:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
(II) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
(III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
Câu 5:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.
II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
Câu 6:
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
Câu 7:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!