Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
A. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.
B. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.
C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I’d arrived home.
D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc “It was not until..”
Giải thích:
It was not until... that + S + Ved/ V2: mãi cho đến khi... thì
Tạm dịch: Mãi cho đến khi tôi về đến nhà thì tôi mới nhận ra rằng chưa cài chuông báo trộm trong văn phòng.
A. May mắn thay, tôi đã nhận ra mình chưa cài chuông báo trộm ngay trước khi về nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi ngược lại về văn phòng. => nghĩa không phù hợp
B. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhớ ra rằng đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng. => nghĩa không phù hợp
C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời khỏi văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi về đến nhà. => đúng
D. Tôi ước gì đã nhận ra trước khi về đến nhà rằng đã không bật chuông báo trộm trong văn phòng, thì sẽ dễ dàng hơn để đi và cài đặt nó. => nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Địa lí (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. distinguishing
B. distinct
C. distinctive
D. distinguished
Lời giải
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
distinguishing (a): phân biệt
distinct (a): khác biệt
distinctive (a): đặc biệt, riêng biệt
distinguished (a): vang danh, nổi tiếng
Tạm dịch: Cha anh ấy từng là giáo sư nổi tiếng ở trường đại học. Nhiều sinh viên tôn thờ ông.
Câu 2
A. disposable
B. consumable
C. spendable
D. available
Lời giải
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disposable (a): chỉ dùng một lần
consumable (a): tiêu hao
spendable (a): có thể chi tiêu
available (a): có sẵn, sẵn sàng
Tạm dịch: Mỗi mảnh thiết bị chỉ dùng một lần được vứt vào lửa (được mang đi đốt).
Đáp án: A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. In order to be ranking
B. Ranking
C. Being ranked
D. To be ranked
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Why not?
B. I couldn’t agree more.
C. It’s nice of you to say so.
D. That’s quite all right.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. bought
B. none
C. them
D. has ever read
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. is human behavior studied
B. is studied human behavior
C. human behavior
D. human behavior is studied
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.