Câu hỏi:

28/03/2020 770 Lưu

Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh

A. nguồn gốc chung của chúng trong quá trình phát triển phôi. 

B. sự tiến hóa theo hướng tiêu giảm về cấu tạo và chức năng.

C. sự phát triển cá thể là sự rút gọn sự phát triển của loài.

D. sự tiến hóa đồng quy trong quá trình phát triển của cá thể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Cơ quan tương đồng là cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc chung trong quá trình phát triển phôi. Do vậy Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng trong quá trình phát triển phôi.

Phản ánh tiến hóa đồng quy là ý nghĩa của cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương đồng.

Sự tiến hóa theo hướng tiêu giảm về cấu tạo và chức năng chỉ xảy ra ở 1 số sinh vật đặc biệt, do chúng sống trong điều kiện đặc biệt. Cơ quan tương đồng không có ý nghĩa này.

Sự phát triển cá thể là sự rút gọn sự phát triển của loài là ý nghĩa của quy luật phát sinh sinh vật chứ không phải cơ quan tương đồng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Gen có A/G = 1/2 và 2A + 3G = 4800

→ A = 600; G = X = 1200

→ Số Nu của gen là: 2. (600 + 1200) = 3600

Gen bị đột biến có khối lượng 108 . 10^4

→ Số Nu của gen là:(108.10^4)/300 = 3600 Nu

→ Như vậy, đột biến không làm thay đổi số Nu của gen

→ Đột biến liên quan đến 1 cặp gen, mà số liên kết hidro tăng 1

→ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X

Vậy sau đột biến: A = T = 600 - 1 = 599

G = X = 1200 + 1 = 1201

Câu 2

A. khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.

B. chỉ hô hấp kị khí mới diễn ra trong ty thể.

C. khác nhau ở giai đoạn đường phân.

D. chỉ hô hấp kị khí mới giải phóng CO2 và ATP.

Lời giải

Đáp án A

Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (lên men) đều tạo năng lượng nhưng khác nhau ở sản phẩm cuối cùng và giá trị năng lượng thu được.

Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ, mà chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử ở vi sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể, còn ở vi sinh vật nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.

Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O. Ở vi khuẩn, khi phân giải một phân tử glucôzơ tế bào tích lũy được 38 ATP, tức là chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ. Có một số vi sinh vật hiếu khí, khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ờ giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep. Như vậy, loại vi sinh vật này thực hiện hô hấp không hoàn toàn.

Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận êlectron cuối cùng của chuỗi chuyền electron là một phân tử vô cơ không phải là ôxi phân tử. Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO3-  trong hô hấp nitrat, là SO42- trong hô hấp sunphat.

Câu 3

A. Xác định đồng vị phóng xạ của nitơ 14 có trong mẫu hoá thạch.

B. Xác định đồng vị phóng xạ của photpho 32 có trong mẫu hoá thạch.

C. Xác định đồng vị phóng xạ cácbon 14 có trong mẫu hoá thạch.

D. Xác định đồng vị phóng xạ urani 238 có trong mẫu hoá thạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.

B. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.

C. Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.

D. Tính yếu của các liên kết hiđrô.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP