Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. practiced
B. increased
C. subscribed
D. searched
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- /ɪd/ khi âm tận cùng trước nó là /t/, /d/.
- /t/ khi âm tận cùng trước nó là /p/, /f/, /k/, /s/, /tʃ/, /ʃ/
- /d/ khi âm tận cùng trước nó là các âm còn lại
practiced /ˈpræktɪs/ increased /ɪnˈkriːs/
subscribed /səbˈskraɪb/ searched /sɜːtʃ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Not until it started to rain heavily did the boy got out of his house.
B. No sooner had the boy got out of his house than it started to rain heavily.
C. Hardly had it started to rain heavily when the boy got out of his house.
D. It had rained heavily before the boy got out of his house.
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ:
- No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed: Ngay khi … thì …
= Hardly/Barely/Scarcely + had + S + V.p.p + when/before + S + V.ed
- Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V: Đến tận khi … thì …
Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa lớn.
A. Đến khi trời bắt đầu mưa lơn, cậu bé mới ra khỏi nhà.
B. Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn.
C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà.
D. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 2
A. adopt
B. adapt
C. adjoin
D. adjust
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
adopt (v) = to start to use a particular method or to show a particular attitude towards somebody/something: bắt đầu thực hiện
adapt (v) = to change something in order to make it suitable for a new use or situation: thay đổi
adjoin (v) = to be next to or joined to something: liền kề, thêm vào
adjust (v) = to change something slightly to make it more suitable for a new set of conditions or to make it work better: điều chỉnh
Tạm dịch: Chúng ta nên bắt đầu thực hiện lối sống xanh để giúp bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Chọn A
Câu 3
A. The children were attracted by the show performed by the animals.
B. The children were attracted by the show to have been performed by the animals.
C. Performing by the animals, the show attracted the children.
D. The children attracted by the show which was performed by the animals.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. making
B. getting
C. doing
D. giving
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. decide on
B. insist on
C. depend on
D. dismissed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. dismissing
B. dismissive
C. dismissal
D. dismissed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.