Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“I apologize for keeping you waiting for 2 hours. My car broke down on the way” – “_______”
A. Your apology is accepted.
B. It’s my pleasure.
C. Thank you.
C. You are welcome.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
“Tôi xin lỗi vì đã để bạn đợi tận 2 tiếng. Xe của tôi đã bị hỏng trên đường tới đây.” – “_______”
A. Lời xin lỗi của bạn được chấp nhận. B. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
C. Cảm ơn bạn. D. Không có gì.
Các đáp án B, C, D không phù hợp.
Chọn A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. If you don’t change all the locks, the burglar could come back.
B. The burglar will come back unless you change all the locks.
C. You’d better change all the locks or the burglar will come back.
D. You’d better change all the locks in case the burglar will come back.
Lời giải
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
had better + Vo: nên làm gì
in case + S + V: phòng khi
or/ or else: nếu không thì
Câu A dùng sai cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S + will + Vo
Tạm dịch: Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng khi tên trộm quay trở lại.
B. Kẻ trộm sẽ quay trở lại trừ khi bạn thay tất cả các ổ khóa.
C. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa nếu không tên trộm sẽ quay trở lại.
D. Bạn nên thay tất cả các ổ khóa phòng trường hợp tên trộm sẽ quay trở lại.
Câu B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Câu 2
A. the/a/–/–
B. a/the/the/–
C. the/a/–/the
D. a/a/–/–
Lời giải
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
– Danh từ “woods” được dùng ở dạng số nhiều, dựa vào 4 đáp án chỉ có thể dùng mạo từ “the”.
the woods: khu rừng (Trong ngữ cảnh này, danh từ này đã xác định.)
– Danh từ “fire” được dùng ở dạng số ít, chưa xác định nên dùng mạo từ “a”.
– Danh từ “smoke” và “attraction” là danh từ không đếm được, chưa xác định nên không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Người tù vượt ngục cắm trại trong rừng nhưng anh ta không thắp lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.
Chọn A
Câu 3
A. disowned
B. declared
C. betrayed
D. concealed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. when
B. before
C. after
D. while
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. just
B. deprived
C. when
D. from both
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.