Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (29) ________ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a hopeful attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of stimulating toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (30) ________ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use about the house will also encourage them to read.
Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are equally valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many spend too much time watching programmes not intended for their age (31) ________. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, discriminating viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (32) ________their favourite television characters, and videos can add a new (33) ________to a story known from a book.
Điền ô số 30
A. material
B. sense
C. produce
D. amusement
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A.
Tạm dịch: Nowadays there is plenty of good ________ available for young children… to read: Ngày nay, có rất nhiều ________ hay sẵn có dành cho trẻ nhỏ… để đọc.
Danh từ được sử dụng ở đây phải là thứ “available” nghĩa là sẵn có, tiếp cận được, có thể mua được và dùng để đọc.
A. material: tài liệu – hợp lý.
B. sense: ý nghĩa – không mua được, và không đi với từ “read”.
C. produce: sản phẩm, vật phẩm (thường là trồng trọt) – không hợp lý.
D. amusement: sự giải trí – không đọc được.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Tiếng Anh (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. ups and downs
B. odds and ends
C. wear and tear
D. white lie
Lời giải
Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Câu 2
A. are finding/ will move
B. found/ moved
C. would find/ move
D. find/ would move
Lời giải
Đáp án B.
Tạm dịch: Ngay sau khi tìm được căn hộ mới này, chúng tôi đã chuyển đến đó.
Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
Ex: - I laughed as soon as she slipped: Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân.
- They will give her a job as soon as she graduates from this university: Họ sẽ cho cô ấy một công việc ngay sau khi cô tốt nghiệp trường đại học này.
Câu 3
A. sophisticated
B. simple
C. complex
D. plain
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. finest
B. warmest
C. dearest
D. best
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. to decorate
B. be decorated
C. decorate
D. decorating
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. It was said she studied hard but she could not win the scholarship
B. She was said to have studied hard enough to win the scholarship
C. She was said not to have studied hard enough to win the scholarship
D. It was said she won the scholarship though she didn’t study hard enough
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. hotly-contested
B. hot-contested
C. hotly-compete
D. hot-competed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.