Câu hỏi:
04/05/2020 556Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The victim of the racial discrimination settled for the apology from the company.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Tạm dịch: Nạn nhân của nạn phân biệt chủng tộc _______ lời xin lỗi của công ty.
Phân tích đáp án:
A. make (v): làm nên cái gì đó
B. accept (v): chấp nhận
C. offer (v): mời ai đó cái gì, yêu cầu cung cấp cho
Ex: Can I offer you something to drink?
D. issue sth to sb (v): cấp cho (giấy tờ)
Ex: The US State department issues millions of passport each year.
Ta thấy rằng dựa vào nghĩa của phần tạm dịch thì đáp án B. chấp nhận (lời xin lỗi) là phù hợp nhất.
- settle for something (v): chấp nhận cái gì (mặc dù có thể bạn không thích).
Ex: They want $2.500 for it, but they might settle for $2.000: Bọn họ muốn bán nó với giá $2500 nhưng mà họ có thể chấp nhận giá $2000.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A.
Key words: it, line 5, refer.
Clue: “Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience”: Học các nghi thức cư xử đúng đắn trong những loại nhà hàng trong 1 khu vực cụ thể đôi khi có thể cần đến sự chỉ dẫn, thế nhưng thường thì nó yêu cầu sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
Phân tích Clue, ta thấy ở vế trước việc “learning the proper etiquette” đòi hỏi sự chỉ dẫn, còn vế sau từ “it” đòi hỏi sự nhạy cảm và trải nghiệm. Do đó ta thấy từ “it” tương ứng với đáp án A. learning the proper etiquette.
Lời giải
Đáp án B.
B nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, khác với các đáp án còn lại ở âm tiết thứ nhất.
A. lecture /'lekt∫ə/ (n): bài giảng.
Ex: The lecture will be of especial interest to history students: bài giảng này sẽ được học sinh học sử đặc biệt yêu thích.
B. inspire /in'spaiə/ (v): truyền cảm hứng.
Ex: We need someone who can inspire the team: Chúng tôi cần ai có thể truyền cảm hứng cho cả đội.
C. figure /'figə/ (n): vật tượng trưng, điển hình, nhân vật.
Ex: an important figure: người quan trọng
D. wonder /'wʌndə/ (v): tự hỏi.
Ex: What are they going to do now, I wonder?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết ( Đề số 1)
Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 1)
25 đề thi thử Tiếng Anh chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết(p18)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận