Câu hỏi:

11/07/2024 1,432 Lưu

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong  r=1Ω; tụ điện có điện dung C=4μF; đèn Đ loại 6V - 6W; các điện trở có giá trị R1=6Ω ; R2=4Ω bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Rp=2Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol và có hoá trị n = 2. Tính:

a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.

b) Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.

c) Điện tích của tụ điện.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Ta có: Rđ=Uđ2Pđ=6Ω ; R1đ=R1+Rđ=12Ω

R1đ2=R1đR2R1đ+R2=3Ω ; R=Rp+R1đ2=5Ω.

b) I=Ip=ER+r=4A ; m=1FAnIpt=12,8g.

c) U1đ2=U1đ=U2=IR1đ2=12V ; I1đ=I1=Iđ=U1đR1đ=1A.

UC=UAM=UAN+UNM=IRp+I1R1=14V ; q=CUC=56.10-6C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân:

Ta có: m=1F.An.Ip.tIp=mFnAt=0,48.96500.264(16.60+5)=1,5(A)

   b) Điện trở của bình điện phân:

Vì điện trở của ampe kế không đáng kể nên mạch ngoài có: (Rp nt (R2 // R3)) // R1

R23=R2.R3R2+R3=2Ω ; UAB=U1=Up23=Ip(Rp+R23)=1,5.(Rp+2)=1,5Rp+3;

I1=U1R1=1,5Rp+33=0,5Rp+1 ; I=I1+I2=0,5Rp+1+1,5=0,5Rp+2,5;UAB=E-Ir  1,5Rp+3=13,5-(0,5Rp+2,5).1  Rp=4Ω.

c) Số chỉ của ampe kế:

Ta có: U1=1,5Rp+3=1,5.4+3=9(V) ; I1=U1R1=93=3(A);

U23=U2=U3=IpR23=1,5.2=3(V) ;  I2=U2R2=34=0,75(A);IA=I1+I2=3+0,75=3,75(A).

d) Công suất mạch ngoài: UN=UAB=U1=9V ; I=I1+Ip=3+1,5=4,5(A);

P=UN.I=9.4,5=40,5(W).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP