Câu hỏi:

28/06/2020 2,608

Cho mạch điện như hình vẽ.

Trong đó E1=24V , E2=12V, r1=r2=2Ω, đèn Đ loại 6V – 3W, R1=R2=3Ω, tụ điệnk C có điện dung C = 2 mF, Rt là biến trở, Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dương bằng bạc. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol và có hoá trị n = 1. Điều chỉnh biến trở Rt để đèn Đ sáng bình thường thì sau 32 phút 10 giây điện phân lượng bạc bám vào ca tôt của bình điện phân là 32 gam. Tính:

a) Điện trở của Rp của bình điện phân.

b) Điện trở Rt của biến trở tham gia trong mạch.

c) Điện tích của tụ điện.

d) Giá trị của Rt để công suất tiêu thụ trên mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Điện trở của đèn: RĐ=UĐ2PĐ=623=12(Ω).

Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: Iđm=PĐUĐ=36=0,5(A).

Hiệu điện thế: UAB=U2p=U1Đ=Iđm.(RĐ+R1)=0,5.(12+3)=7,5(V).

a) Điện trở của bình điện phân:

Ta có: m=1F.An.IptIp=mFnAt=4,32.96500.1108(32.60+10)=2(A).R2p=R2+Rp=U2pIp=7,52=3,75(Ω)Rp=0,75Ω

   b) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch:

Ta có: RAB=RĐ+R1Rp+R2RĐ+R1+Rp+R2=12+3(0,75+3)12+3+0,75+3=3(Ω);

I=IĐ+Ip=0,5+2=2,5(A);RN=Rt+RAB=E1+E2I-r1-r2=24+122,5-2-2=10,4(Ω)Rt=10,4-3=7,4(Ω).

c) Điện tích của tụ điện:

Ta có:

UMN=VM-VN=VM-VA+VA-VN=-UĐ+Up=-6+2.0,75=-4,5(V);

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ: U=UNM=-UMN=4,5V

Điện tích của tụ điện: q=CU=2.10-6.4,5=9.10-6(C).

d) Giá trị của Rt tham gia trong mạch để công suất của mạch đạt cực đại:

Ta có: PN=IRN=E1+E2RN+r1+r2.RN=36RNRN+4=361+4RN

Để PN đạt giá trị cực đại thì (1+4RN) phải có giá trị cực tiểu. Theo bất đẵng thức Côsi thì (1+4RN) cực tiểu khi 1=4RNRN=4Ω

Rt=RN-RAB=4-3=1(Ω);

Công suất mạch ngoài cực đại khi đó:

PNmax=361+44=18(W).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và  anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, hoá trị n = 2 và có khối lượng riêng là ρ=8,9.103 kg/m3.

Xem đáp án » 25/06/2020 77,463

Câu 2:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Trong đó E=13,5V , r=1Ω, R1=3Ω, R2=R3=4Ω, Rp là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng. Điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. Sau 16 phút 5 giây điện phân, khối lượng đồng được giải phóng ở catôt là 0,48 g. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A=64g/mol và có hoá trị n = 2. Tính:

a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân.

b) Điện trở của bình điện phân.

c) Số chỉ của ampe kế.

d) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài.

Xem đáp án » 28/06/2020 30,500

Câu 3:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 5V; có điện trở trong r=0,25Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V - 8W; R1=3Ω ; R2=R3=2Ω ; RB=4Ω và là bình điện phân đựng dung dịch Al(SO4)3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở Rt để đèn Đ sáng bình thường. Tính:

a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.

b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ  4 phút 20 giây. Biết Al có khối lượng mol nguyên tử là A = 27 g/mol và có hoá trị n = 3.

c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.

Xem đáp án » 25/06/2020 27,010

Câu 4:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Trong đó E=9V ; r=0,5Ω ; RP là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng; đèn Đ loại 6V – 9W; Rt là biến trở. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol và có hoá trị n = 2.

a) Khi Rt=12Ω thì đèn sáng bình thường. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân trong 1 phút, công suất tiêu thụ của mạch ngoài và công suất tiêu thụ của nguồn.

b) Khi điện trở của biến trở tăng thì lượng đồng bám vào catôt  của bình điện phân trong 1 phút thay đổi như thế nào?

Xem đáp án » 25/06/2020 22,931

Câu 5:

Nêu định nghĩa và viết công thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường. 

Xem đáp án » 26/06/2020 19,342

Câu 6:

Hai điện tích điểm q1=16.10-6 C và q2=4.10-6C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30 cm.

a) Xác định lực tác dụng của q1 và q2

b) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q1 và q2 gây ra tại điểm C cách A 40 cm, cách B 10 cm.

c) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q1 và q2 gây ra bằng không.

Xem đáp án » 26/06/2020 14,738

Câu 7:

Cho mạch điện như hình vẽ.

Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r; R1=3Ω ; R2=6Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol và có hoá trị n = 2.

a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.

b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.

Xem đáp án » 25/06/2020 14,612

Bình luận


Bình luận