Câu hỏi:

13/07/2024 4,926

Một ôtô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 4 giờ với vận tốc đã định. Thực tế ôtô đã đi với vận tốc nhanh hơn vận tốc đã định là 16 km/giờ, vì vậy ôtô đi từ tỉnh A đến tỉnh B chỉ mất 3 giờ. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu kilômét ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cách 1:

 

          Vì thời gian thực tế ô tô đã đi bằng 3/4 thời gian dự định nên vận tốc thực tế của ô tô bằng 4/3 vận tốc dự định.

Vận tốc dự định của ô tô là:

                        16 x 3 = 48 (km/giờ).

Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

                       48 x 4 = 192 (km)

 

Theo sơ đồ, ta có quãng đường AB gồm 4 lần vận tốc đã dự định hay gồm 3 lần vận tốc đã định và 3 lần 16 km.

Vận tốc đã định của ô tô là:

                        16 x 3 = 48 (km/giờ).

Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

                      48 x 4 = 192 (km).

Cách 3:

           Giả sử ô tô vẫn chạy với vận tốc đã định thì sau 3 giờ ô tô chỉ đến c cách B là:

                        16 x 3 = 48 (km).

Theo dự định ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ, vậy 48km chính là quãng đường ô tô dự định đi trong 1 giờ.

Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

                        48 x 4 = 192 (km).

                           Đáp số : 192 km

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

45  phút  = 0,75 giờ

Quãng đường từ nhà lên huyện là :

24 x 0,75 = 18 (km)

Thời gian đi từ huyện về nhà là :

18 : 30 = 0,6 (giờ)

6 giờ = 36 phút.

Lời giải

Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là:

108 : 45 = 2,4 (giờ)

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Vận tốc của xe thứ hai là:

45 × \(\frac{4}{5}\) = 36 (km/giờ)

Thời gian xe thứ hai đi từ A đến B là:

108: 36 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ.

Cách khác: Có thể tính thời gian đi của xe thứ hai bằng cách dựa vào mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian của hai chuyển động trên cùng một quãng đường. Biết tỉ số giữa hai vận tốc xe thứ hai và xe thứ nhất là \(\frac{4}{5}\) ta tìm được tỉ số giữa thời gian đi của xe thứ hai và xe thứ nhất là \(\frac{5}{4}\) .

Vậy thời gian xe thứ hai đi là: 2,4 × \(\frac{5}{4}\) = 3 (giờ).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay