Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They report that soil pollution has seriously threatened the livelihood of many local farmers.
A. The livelihood of many local farmers was reported to be seriously endangered by soil pollution.
B. It is reported that the livelihood of many local farmers has led to serious soil pollution.
C. Soil pollution is reported to have posed a serious threat to the livelihood of many local farmers.
D. It has been reported that soil pollution has actually put many local farmers' lives at risk.
Quảng cáo
Trả lời:

Tạm dịch: Họ đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
= C. Sự ô nhiễm đất được người ta đưa tin rằng đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương.
Động từ “report” chia thì hiện tại đơn, vế sau “that” chia thì hiện tại hoàn thành => có sự chênh lệch về thì
=> Công thức câu bị động: be reported + to + have + V_ed/pp
Cấu trúc: “pose a threat to something”: đe dọa đến cái gì đó
Chọn C
Các phương án khác:
A. Kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã được đưa tin rằng đe dọa nghiêm trọng đến sự ô nhiễm đất.
B. Người ta đưa tin rằng kế sinh nhai của rất nhiều người dân địa phương đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất rất nghiêm trọng.
D. Người ta đã đưa tin rằng sự ô nhiễm đất đã thực sự khiến cuộc sống của nhiều người dân lâm vào nguy hiểm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. My friend sometimes eats fast food.
B. My friend doesn't like eating fast food.
C. My friend no longer eats fast food
D. My friend has never eaten fast food.
Lời giải
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.
Lời giải
A. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ B. doubt /daʊt/
C. climb /klaɪm/ D. debt /det/
[b] trong phương án A được phát âm là /b/, các phương án còn lại [b] không được phát âm.
Chọn A
Câu 3
A. deep understanding
B. in-depth studies
C. spectacular sightings
D. far-sighted views
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. making
B. doing
C. creating
D. giving
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.