Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Everyone expected Clement’s party to be a disaster. It was exactly the opposite.
A. Clement didn’t expect his party to go badly, but everybody else did.
B. Completely contrary to everyone’s expectations, Clement’s party was really good.
C. The expectation was that Clement’s party wouldn’t be successful, and it wasn’t.
D. Just as everyone had predicted, Clement’s party was not a disaster.
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ rằng bữa tiệc của Clement là một thảm họa. Nó hoàn toàn trái ngược lại.
= B. Hoàn toàn trái ngược với suy đoán của mọi người, bữa tiệc của Clement thực sự rất vui.
contrary to = opposite: trái ngược với
Chọn B
Các phương án khác:
A. Clement không mong là bữa tiệc của cậu ấy trở nên tồi tệ nhưng mọi người nghĩ vậy.
C. Người ta nghĩ rằng bữa tiệc của Clement không thành công và trên thực tế nó đã không thành công.
D. Như mọi người đã dự đoán từ trước, bữa tiệc của Clement không phải là một thảm họa.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. My friend sometimes eats fast food.
B. My friend doesn't like eating fast food.
C. My friend no longer eats fast food
D. My friend has never eaten fast food.
Lời giải
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.
Lời giải
A. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ B. doubt /daʊt/
C. climb /klaɪm/ D. debt /det/
[b] trong phương án A được phát âm là /b/, các phương án còn lại [b] không được phát âm.
Chọn A
Câu 3
A. deep understanding
B. in-depth studies
C. spectacular sightings
D. far-sighted views
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. making
B. doing
C. creating
D. giving
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo